60 phím tắt dành cho người mới dùng hệ điều hành Windows

60 phím tắt dành cho người mới dùng hệ điều hành Windows

Chia sẻ kiến thức 24/09/2021

Sau đây là là danh sách những phím tắt Windows thông dụng nhất dành cho việc quản lý trên Windows, cũng như soạn thảo văn bản, lướt web.

Sau đây là là danh sách những phím tắt Windows thông dụng nhất dành cho việc quản lý trên Windows, cũng như soạn thảo văn bản, lướt web.

Phím tắt máy tính Windows chung

Ctrl + C: Sao chép đối tượng đã chọn
Ctrl + X: Cắt (Cut) đối tượng đã chọn
Ctrl + V: Dán (Paste) đối tượng đã chọn
Ctrl + Z: Quay lại thời điểm trước đó (Undo)
Ctrl + A: Chọn tất cả.
Ctrl + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục rời rạc.
Ctrl + Shift + một phím di chuyển (trái/phải/lên/xuống): Chọn nhiều tập tin/thư mục liên tục.
Ctrl + Shift + dùng chuột kéo đi: Tạo shortcut cho tập tin/thư mục đã chọn.
Ctrl + phím di chuyển sang phải: Đưa trỏ chuột tới cuối từ đang đứng sau nó.
Ctrl + phím di chuyển sang trái: Đưa trỏ chuột lên ký tự đầu tiên của từ trước nó.
Ctrl + phím di chuyển xuống: Đưa trỏ chuột đến đầu đoạn văn tiếp theo.
Ctrl + phím di chuyển lên: Đưa con trỏ chuột đến đầu đoạn văn trước đó.
windowCtrl + Shift + Tab: Di chuyển qua lại giữa các thẻ của trình duyệt theo thứ tự từ phải sang trái.
Ctrl + F4: Đóng cửa sổ hiện hành của trong chương trình đang thực thi.
Ctrl + Alt + Tab: Sử dụng các phím mwindowsũi tên để chuyển đổi giữa các ứng dụng đang mở.
Ctrl + Shift + Esc: Mở Task Manager
Ctrl + Esc: Mở Start menu
Alt + Enter: Mở cửa sổ Properties của tập tin/thư mục đang chọn.
Alt + F4: Đóng một chương trình hoặc tắt máy.
Alt + Tab: Chuyển đổi qua lại giữa các chương trình đang chạy
Alt + Esc: Chọn có thứ tự một cửa sổ khác đang hoạt động để làm việc.
Alt + nhấn chuột: Di chuyển nhanh đến một phần của văn bản từ mục lục.
Alt + F8: Hiển thị mật khẩu trên màn hình đăng nhập.
Alt + phím mũi tên trái: Quay lại trang trước.
Alt + phím mũi tên phải: Đi về trang phía sau.
Alt + phím cách: Mở menu shortcut cho cửa sổ hiện hành.
Backspace: Trở lại danh mục trước đó, tương tự Undo.
Shift: Giữ phím này khi vừa cho đĩa vào ổ đĩa quang để không cho tính năng “autorun” của đĩa CD/DVD tự động kích hoạt.
Shift + Delete: Xóa vĩnh viễn tập tin/thư mục mà không cho vào thùng rác.
Shift + F10: Mở menu shortcut cho đối tượng đã chọn
Enter: Xác nhận dữ liệu đã nhập thay cho các nút của chương trình, như OK,…
F1: Mở phần trợ giúp của một phần mềm.
F2: Đổi tên đối tượng đã chọn
F3: Mở tính năng tìm kiếm tập tin/thư mục trong My Computer.
F4: Mở danh sách địa chỉ trong mục Address của My Computer.
F5: Làm tươi các biểu tượng trong cửa sổ hiện hành.
F6: Di chuyển xung quanh các phần tử của màn hình trên một cửa sổ hay trên desktop
F10: Truy cập vào thanh Menu của ứng dụng hiện hành
Tab: Di chuyển giữa các thành phần trên cửa sổ.
phím tắt cho window

Với phím Windows:

Windows: Mở hoặc đóng menu Start
Windows + Break: Mở cửa sổ System Properties.
Windows + D: Ẩn/hiện màn hình desktop.
Windows + M: Thu nhỏ cửa sổ hiện hành xuống thanh taskbar.
Windows + E: Mở File Explorer để xem các ổ đĩa, thư mục.
Windows + F: Tìm kiếm chung.
Ctrl + Windows + F: Tìm kiếm dữ liệu trong My Computer.
Windows + F1: Xem thông tin hướng dẫn của hệ điều hành/
Windows + L: Khóa màn hình máy tính
Windows + R: Mở cửa sổ Run.
Windows + U: Mở Ease of Access Center trong Control Panel.
Windows + A: Mở Action center
Windows + C: Mở Cortana trong chế độ nghe
Windows + Alt + D: Hiển thị, ẩn ngày giờ trên máy tính.
Windows + I: Mở Settings
Windows + P: Chọn chế độ hiển thị trình bày (khi kết nối với máy chiếu, màn hình ngoài)

Tính năng hệ thống:

Nhấn giữ phím Shift bên phải trong 8 giây: Tắt/mở FilterKeys.
Alt trái + Shift trái + Print Screen: Tắt/mở High Contrast.
Alt trái + Shift phải + Numlock: Tắt/mở MouseKeys.
Nhấn phím Shift 5 lần: Tắt/mở StickyKeys either.

Phím tắt Windows dùng trong Word:

1. TẠO MỚI, CHỈNH SỬA, LƯU VĂN BẢN MỚI:

Ctrl + N tạo mới một tài liệu.
Ctrl + O mở tài liệu.
Ctrl + S Lưu tài liệu.
Ctrl + C sao chép văn bản.
Ctrl + X cắt nội dung đang chọn.
Ctrl + V dán văn bản.
Ctrl + F bật hộp thoại tìm kiếm
Ctrl + H bật hộp thoại thay thế
Ctrl + P Bật hộp thoại in ấn
Ctrl + Z hoàn trả tình trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh cuối cùng
Ctrl + Y phục hội hiện trạng của văn bản trước khi thực hiện lệnh Ctrl + Z
Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4 đóng văn bản, đóng cửa sổ Ms Word

2. ĐỊNH DẠNG:

Ctrl + B Định dạng in đậm
Ctrl + D Mở hộp thoại định dạng font chữ
Ctrl + I Định dạng in nghiêng.
Ctrl + U Định dạng gạch chân

3. CANH LỀ ĐOẠN VĂN BẢN:

Ctrl + E Canh giữa đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + J Canh đều đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + L Canh trái đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + R Canh phải đoạn văn bản đang chọn
Ctrl + M Định dạng thụt đầu dòng đoạn văn bản
Ctrl + Shift + M Xóa định dạng thụt đầu dòng
Ctrl + T Thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Shift + T Xóa định dạng thụt dòng thứ 2 trở đi của đoạn văn bản
Ctrl + Q Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản.

4. TẠO CHỈ SỐ TRÊN, CHỈ SỐ DƯỚI:

Ctrl + Shift + = Tạo chỉ số trên. Ví dụ m3
Ctrl + = Tạo chỉ số dưới. Ví dụ H2O.

5. XÓA VĂN BẢN HOẶC CÁC ĐỐI TƯỢNG:

Backspace: Xóa một ký tự phía trước.
Delete: Xóa một ký tự phía sau con trỏ hoặc các đối tượng đang chọn.
Ctrl + Backspace: Xóa một từ phía trước.
Ctrl + Delete: Xóa một từ phía sau.

6. DI CHUYỂN:

Ctrl + ß (Mũi tên): Di chuyển qua 1 ký tự
Ctrl + Home: Về đầu văn bản
Ctrl + End: Về vị trí cuối cùng trong văn bản
Home: Chọn từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
End: Chọn từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản.

7. SAO CHÉP ĐỊNH DẠNG:

Ctrl + Shift + C Sao chép định dạng vùng dữ liệu đang có định dạng cần sao chép.
Ctrl + Shift + V Dán định định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.

8. MENU & TOOLBARS:

Tab: Di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn tiếp theo.
Shift + Tab: Di chuyển đến mục chọn, nhóm chọn phía trước.
Ctrl + Tab: Di chuyển qua thẻ tiếp theo trong hộp thoại.
Shift + Tab: Di chuyển tới thẻ phía trước trong hộp thoại.
Alt + Ký tự gạch chân: Chọn hoặc bỏ chọn mục chọn đó.
Alt + Mũi tên xuống: Hiển thị danh sách của danh sách sổ.
Enter: chọn 1 giá trị trong danh sách sổ.
ESC: Tắt nội dung của danh sách sổ.

9. LÀM VIỆC VỚI BẢNG BIỂU:

Tab: Di chuyển tới và chọn nội dung của ô kế tiếp. Hoặc tạo 1 dòng mới nếu đang đứng ở ô cuối cùng của bảng.
Shift + Tab: Di chuyển tới và chọn nội dung của ô liền kề trước nó.
Nhấn giữ phím Shift + các phím mũi tên: Để chọn nội dung của các ô.
Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên: Mở rộng vùng chọn theo từng khối.
Shift + F8: Giảm kích thước vùng chọn theo từng khối
Ctrl + 5 (khi đèn Numlock tắt): Chọn nội dung cho toàn bộ bảng.
Alt + Home: Về ô đầu tiên của dòng hiện tại
Alt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại.
Alt + Page up: Đề ô đầu tiên của cột.
Alt + Page down: Về ô cuối cùng của cột.
Mũi tên lên: Lên trên một dòng.
Mũi tên xuống: Xuống dưới một dòng.

10. CÁC PHÍM F:

F1: Trợ giúp.
F2: Di chuyển văn bản hoặc hình ảnh (Chọn hình ảnh, nhấn F2, kích chuột vào nơi đến, nhấn Enter.
F3: Chèn chữ tự động (tương ứng với menu Insert – AutoText).
F4: Lặp lại hành động gần nhất.
F5: Thực hiện lệnh Goto (tương ứng với menu Edit – Goto).
F6: Di chuyển đến panel hoặc frame kế tiếp.
F7: Thực hiện lệnh kiểm tra chính tả (tương ứng menu Tools – Spellings and Grammars).
F8: Mở rộng vùng chọn.
F9: Cập nhật cho những trường đang chọn.
F10: Kích hoạt thanh thực đơn lệnh.
F11: Di chuyển đến trường kế tiếp.
F12: Thực hiện lệnh lưu với tên khác (tương ứng menu File – Save As…).

11. KẾT HỢP SHIFT + CÁC PHÍM F:

Shift + F1: Hiển thị con trỏ trợ giúp trực tiếp trên các đối tượng.
Shift + F2: Sao chép nhanh văn bản.
Shift + F3: Chuyển đổi kiểu ký tự hoa – thường.
Shift + F4: Lặp lại hành động của lệnh Find, Goto.
Shift + F5: Di chuyển đến vị trí có sự thay đổi mới nhất trong văn bản.
Shift + F6: Di chuyển đến panel hoặc frame liền kề phía trước.
Shift + F7: Thực hiện lệnh tìm từ đồng nghĩa (tương ứng menu Tools – Thesaurus).
Shift + F8: Rút gọn vùng chọn.
Shift + F9: Chuyển đổi qua lại giữ đoạn mã và kết quả của một trường trong văn bản.
Shift + F10: Hiển thị thực đơn ngữ cảnh (tương ứng với kích phải trên các đối tượng trong văn bản).
Shift + F11: Di chuyển đến trường liền kề phía trước.
Shift + F12: Thực hiện lệnh lưu tài liệu (tương ứng với File – Save hoặc tổ hợp Ctrl + S).

12. KẾT HỢP CTRL + CÁC PHÍM F:

Ctrl + F2: Thực hiện lệnh xem trước khi in (tương ứng File – Print Preview).
Ctrl + F3: Cắt một Spike.
Ctrl + F4: Đóng cửa sổ văn bản (không làm đóng cửa sổ Ms Word).
Ctrl + F5: Phục hồi kích cỡ của cửa sổ văn bản.
Ctrl + F6: Di chuyển đến cửa sổ văn bản kế tiếp.
Ctrl + F7: Thực hiện lệnh di chuyển trên menu hệ thống.
Ctrl + F8: Thực hiện lệnh thay đổi kích thước cửa sổ trên menu hệ thống.
Ctrl + F9: Chèn thêm một trường trống.
Ctrl + F10: Phóng to cửa sổ văn bản.
Ctrl + F11: Khóa một trường.
Ctrl + F12: Thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng File – Open hoặc tổ hợp Ctrl + O).

13. KẾT HỢP CTRL + SHIFT + CÁC PHÍM F:

Ctrl + Shift +F3: Chèn nội dung cho Spike.
Ctrl + Shift + F5: Chỉnh sửa một đánh dấu (bookmark).
Ctrl + Shift + F6: Di chuyển đến cửa sổ văn bản phía trước.
Ctrl + Shift + F7: Cập nhật văn bản từ những tài liệu nguồn đã liên kết (chẵng hạn như văn bản nguồn trong trộn thư).
Ctrl + Shift + F8: Mở rộng vùng chọn và khối.
Ctrl + Shift + F9: Ngắt liên kết đến một trường.
Ctrl + Shift + F10: Kích hoạt thanh thước kẻ.
Ctrl + Shift + F11: Mở khóa một trường.
Ctrl + Shift + F12: Thực hiện lệnh in (tương ứng File – Print hoặc tổ hợp phím Ctrl + P).

14. KẾT HỢP ALT + CÁC PHÍM F:

Alt + F1: Di chuyển đến trường kế tiếp.
Alt + F3: Tạo một từ tự động cho từ đang chọn.
Alt + F4: Thoát khỏi Ms Word.
Alt + F5: Phục hồi kích cỡ cửa sổ.
Alt + F7: Tìm những lỗi chính tả và ngữ pháp tiếp theo trong văn bản.
Alt + F8: Chạy một macro.
Alt + F9: Chuyển đổi giữa mã lệnh và kết quả của tất cả các trường.
Alt + F10: Phóng to cửa sổ của Ms Word.
Alt + F11: Hiển thị cửa sổ lệnh Visual Basic.

15. KẾT HỢP ALT + SHIFT + CÁC PHÍM F:

Alt + Shift + F1: Di chuyển đến trường phía trước.
Alt + Shift + F2: Thực hiện lệnh lưu văn bản (tương ứng Ctrl + S).
Alt + Shift + F9: Chạy lệnh Goto Button hoặc MacroButton từ kết quả của những trường trong văn bản.
Alt + Shift + F11: Hiển thị mã lệnh.
16. Kết hợp Alt + Ctrl + các phím F:
Ctrl + Alt + F1: Hiển thị thông tin hệ thống.
Ctrl + Alt + F2: Thực hiện lệnh mở văn bản (tương ứng Ctrl + O).

Phím tắt Windows dùng trong Excel:

1. PHÍM TẮT TRONG CHÈN VÀ CHỈNH SỬA DỮ LIỆU TRONG EXCEL

Phím tắt Undo/Redo:
Ctrl + Z: Hoàn tác hành động trước đó (nhiều cấp) – Undo.
Ctrl + Y: Đi tới hành động tiếp đó (nhiều cấp) – Redo.
Làm việc với Clipboard:
Ctrl + C: Sao chép nội dung của ô được chọn.
Ctrl + X: Cắt nội dung của ô được chọn.
Ctrl + V: Dán nội dung từ clipboard vào ô được chọn.
Ctrl + Alt + V: Nếu dữ liệu tồn tại trong clipboard: Hiển thị hộp thoại Paste Special.
Các phím tắt chỉnh sửa bên trong ô Excel:
F2: Chỉnh sửa ô đang chọn với con trỏ chuột đặt ở cuối dòng.
Alt + Enter: Xuống dòng trong cùng một ô Excel.
Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển xuống ô phía dưới.
Shift + Enter: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển lên ô phía trên.
Tab/Shift + Tab: Hoàn thành nhập 1 ô và di chuyển đến ô bên phải/hoặc bên trái.
Esc: Hủy bỏ việc sửa trong một ô.
Backspace: Xóa ký tự bên trái của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.
Delete: Xóa ký tự bên phải của con trỏ văn bản, hoặc xóa các lựa chọn.
Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.
Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại.
Alt + H + F + C: Phím tắt tô màu trong Excel, bạn chọn ô có dữ liệu muốn đổi màu, nhấn phím Alt rồi nhấn H, vẫn giữ Alt nhấn tiếp F, tiếp tục giữ Alt và nhấn C rồi chọn màu cần đổi.
Chỉnh sửa các ô hoạt động hoặc lựa chọn:
Ctrl + D: Copy nội dung ở ô bên trên.
Ctrl + R: Copy ô bên trái.
Ctrl + “: Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + ‘: Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + –: Hiển thị menu xóa ô/hàng/cột.
Ctrl + Shift + +: Hiển thị menu chèn ô/hàng/cột.
Shift + F2: Chèn/Chỉnh sửa một ô comment.
Shift + F10, sau đó M: Xóa comment.
Alt + F1: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại.
F11: Tạo và chèn biểu đồ với dữ liệu trong phạm vi hiện tại trong một sheet biểu đồ riêng biệt.
Ctrl + K: Chèn một liên kết.
Enter (trong một ô có chứa liên kết): Kích hoạt liên kết.
Ẩn và hiện các phần tử:
Ctrl + 9: Ẩn hàng đã chọn.
Ctrl + Shift + 9: Bỏ ẩn hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.
Ctrl + 0 (số 0): Ẩn cột được chọn.
Ctrl + Shift + 0 (số 0): Bỏ ẩn cột đang ẩn trong vùng lựa chọn.
Lưu ý: Trong Excel 2010 không có tác dụng, để hiện cột vừa bị ẩn, nhấn: Ctrl + Z.
Alt + Shift + ▷: Nhóm hàng hoặc cột.
Alt + Shift + ◁: Bỏ nhóm các hàng hoặc cột.

2. PHÍM TẮT EXCEL ĐỂ ĐIỀU HƯỚNG TRONG BẢNG TÍNH

Phím mũi tên ▽◁▷△: Di chuyển lên, xuống, sang trái, hoặc sang phải trong một bảng tính.
Pgdn/Pgup: Di chuyển xuống cuối bảng tính/ lên đầu của bảng tính.
Alt + Pgdn/Alt + Pgup: Di chuyển màn hình sang phải/ trái trong một bảng tính.
Tab/Shift + Tab: Di chuyển một ô sang phải/ sang trái trong một bảng tính.
Home: Di chuyển đến ô đầu của một hàng trong một bảng tính.
Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.
Ctrl + End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.
Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Tìm kiếm – Find).
Ctrl + H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (Mở sẵn mục Thay thế – Replace).
Shift + F4: Lặp lại việc tìm kiếm trước đó.
Ctrl + G (hoặc F5 ): Hiển thị hộp thoại ‘Go to’.
Ctrl + ◁/Ctrl + ▷: Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái hoặc bên phải của ô đó.
Alt + ▽: Hiển thị danh sách AutoComplete.

3. PHÍM TẮT LÀM VIỆC VỚI DỮ LIỆU ĐƯỢC CHỌN

Chọn các ô:
Shift + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ hàng.
Ctrl + Space (Phím cách): Chọn toàn bộ cột.
Ctrl + Shift + * (dấu sao): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.
Ctrl + A (hoặc Ctrl + Shift + phím cách): Chọn toàn bộ bảng tính (hoặc các khu vực chứa dữ liệu).
Ctrl + Shift + Pgup: Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file Excel.
Shift + ▽◁▷△: Mở rộng vùng lựa chọn từ một ô đang chọn.
Ctrl + Shift + ▽/△: Chọn/bỏ chọn tất cả các ô kể từ ô đang chọn đến cuối cột
Shift + Pgdn/Shift + Pgup: Mở rộng vùng được chọn xuống cuối trang màn hình / lên đầu trang màn hình.
Shift + Home: Mở rộng vùng được chọn về ô đầu tiên của hàng.
Ctrl + Shift + Home: Mở rộng vùng chọn về đầu tiên của bảng tính.
Ctrl + Shift + End: Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính (góc dưới bên phải).
Quản lý trong các vùng lựa chọn:
F8: Bật tính năng mở rộng vùng lựa chọn (bằng cách sử dụng thêm các phím mũi tên) mà không cần nhấn giữ phím Shift.
Shift + F8: Thêm một (liền kề hoặc không liền kề) dãy các ô để lựa chọn. Sử dụng các phím mũi tên và Shift + phím mũi tên để thêm vào lựa chọn.
Enter/Shift + Enter: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại xuống/lên trong vùng đang được chọn.
Tab/Shift + Tab: Di chuyển lựa chọn ô hiện tại sang phải/trái trong vùng đang được chọn.
Esc: Hủy bỏ vùng đang chọn.
Chỉnh sửa bên trong ô:
Shift + ◁/Shift + ▷: Chọn hoặc bỏ chọn một ký tự bên trái / bên phải.
Ctrl + Shift + ◁/Ctrl + Shift + ▷: Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái / bên phải.
Shift + Home/Shift + End: Chọn từ con trỏ văn bản đến đầu / đến cuối của ô.

4. PHÍM TẮT EXCEL LIÊN QUAN ĐẾN ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU:

Định dạng ô:
Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.
Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.
Ctrl + I (hoặc Ctrl + 3): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.
Ctrl + U (hoặc Ctrl + 4): Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới.
Ctrl + 5: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.
Alt + ‘ (dấu nháy đơn) : Hiển thị hộp thoại Style.
Các định dạng số:
Ctrl + Shift + $: Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.
Ctrl + Shift + ~: Áp dụng định dạng số kiểu General.
Ctrl + Shift + #: Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.
Ctrl + Shift + @: Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra AM hoặc PM.
Ctrl + Shift + ^: Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.
F4: Lặp lại lựa chọn định dạng cuối cùng.
Căn ô:
Alt + H, A, R: Căn ô sang phải.
Alt + H , A, C: Căn giữa ô.
Alt + H , A, I: Căn ô sang trái.
Phím tắt công thức:
=: Bắt đầu một công thức.
Shift + F3: Hiển thị hộp thoại Insert Function.
Ctrl + A: Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức.
Ctrl + Shift + A: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức.
Shift + F3: Chèn một hàm thành một công thức.
Ctrl + Shift + Enter: Nhập công thức là một công thức mảng.
F9: Tính tất cả các bảng trong tất cả các bảng tính.
Shift + F9: Tính toán bảng tính hoạt động.
Ctrl + Shift + U: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.
Ctrl + ‘: Chuyển chế độ Hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị.
Ctrl + Pgdn (Page Down): Phím tắt chuyển Sheet sang sheet ngay bên phải sheet đang mở
Ctrl + Pgup (Page Up): Chuyển sang sheet bên trái sheet đang mở.
Ctrl + phím mũi tên: di chuyển tới dòng trên cùng, dưới cùng, cạnh trái, cạnh phải của bảng tính. Phím tắt này sẽ giúp chúng ta không phải sử dụng đến chuột kéo thanh trượt để tìm tới ô cuối bảng, nhất là với bảng tính dài. Khi sử dụng phím Ctrl với bất cứ phím mũi tên theo hướng muốn di chuyển, bạn sẽ nhanh chóng tới được vị trí cần tìm.
Ctrl + phím mũi tên + Shift: khoanh chọn vùng dữ liệu tới cuối bảng thay vì chỉ di chuyển ô chọn xuống cuối bảng.
Click đúp chuột trái tại ô: copy công thức xuống cuối bảng. Thao tác thông thường để copy xuống các hàng bên dưới đó khi xuất hiện dấu +, thì giữ và kéo chuột cho tới cuối bảng. Tuy nhiên nhanh hơn, bạn đặt chuột vào vị trí dấu cộng, click đúp chuột trái và công thức sẽ được copy xuống dưới.
Ctrl + Shift + 1 (!): định dạng ô dạng số thập phân với 2 số sau dấu phẩy.
Ctrl + Shift + 4 ($): định dạng ô tiền tệ $.
Ctrl + Shift + 5 (%): định dạng ô là số %.
F4: biến một ô thành giá trị tuyệt đối. Khi chép công thức từ những vị trí ô khác nhau như B1, C2,… sẽ tự động thay đổi khi copy xuống dòng dưới trở thành B2, C3. Để không cho công thức tự nhảy số như trên, dùng khóa $ vào trước và sau của ký tự ô để khóa lại. Và khóa nhanh một ô có thể dùng F4.
&: kết hợp nội dung hai ô. Nhảy sang cột thứ 3 và gõ công thức =ô 1&” “&ô 2, trong đó phần ” ” để tạo 1 dấu cách giữa nội dung 2 ô sau khi ghép. Sau đó copy công thức xuống cuối bảng sẽ xuất hiện cột có nội dung ghép từ cột 1 và cột 2.
Alt +=: tính tổng nhanh một cột. Bôi đen vùng cần tính và bôi thêm 1 ô trống bên dưới sau đó nhấn Alt + =, giá trị ô cuối là tổng các các ô trong vùng chọn.
Ctrl + Shift +; (dấu chấm phẩy): điền nhanh thời gian hiện tại vào ô trong bảng tính.
Ctrl + ; (dấu chấm phẩy): điền ngày hiện tại vào ô.
Ctrl + ~ (cạnh số 1): xem toàn bộ các ô ở dạng công thức.

Phím tắt Windows dành cho Chrome:

1. PHÍM TẮT DÀNH CHO TAB VÀ CỬA SỔ:

Ctrl + N: mở thêm 1 cửa sổ mới.
Ctrl + T: mở thêm 1 tab mới.
Ctrl + Shift + N: mở cửa sổ mới ở chế độ ẩn danh – Incognito.
Nhấn Ctrl + O, sau đó chọn tệp, file có đuôi HTML: mở file HTML từ máy tính của bạn bằng Google Chrome.
Nhấn Ctrl và nhấp vào liên kết: Mở liên kết trong một tab mới.
Nhấn Ctrl+Shift và nhấp vào liên kết: mở liên kết trong tab mới và chuyển sang tab vừa mới mở.
Nhấn Shift và click vào liên kết – link: mở liên kết trong cửa sổ mới.
Ctrl + Shift +T: mở lại tab cuối cùng mà bạn đã đóng. Google Chrome ghi nhớ 10 tab cuối cùng mà bạn đã đóng.
Nhấn Esc khi kéo tab: trả tab lại vị trí ban đầu.
Ctrl + 1 đến Ctrl + 8: chuyển sang tab tại số vị trí đã chỉ định trên thanh tab.
Ctrl + 9: chuyển sang tab cuối cùng.
Nhấn Backspace hoặc nhấn Alt và kết hợp với phím mũi tên trái: chuyển về trang trước trong lịch sử duyệt web của bạn cho tab.
Nhấn Shift + Backspace hoặc nhấn Alt và kết hợp với phím mũi tên phải: chuyển đến trang tiếp theo trong lịch sử duyệt web của bạn cho tab.

2. PHÍM TẮT CHO CÁC TÍNH NĂNG CỦA GOOGLE CHROME:

Alt + F hoặc Alt + E hoặc F10: mở menu Chrome.
Ctrl + Shift + B: chuyển đổi giữa trạng thái bật và tắt của thanh dấu trang.
Ctrl + H: mở trang Lịch sử – History.
Ctrl + J: mở trang File đã tải xuống.
Shift + Esc: mở Trình quản lý tác vụ.
Ctrl + Shift + J: mở Công cụ dành cho nhà phát triển.
Ctrl + Shift + Delete: mở hộp thoại Xóa dữ liệu duyệt web.
F1: mở Trung tâm trợ giúp trong tab mới (mục yêu thích của chúng tôi).
Ctrl + Shift + M: chuyển đổi giữa nhiều người dùng.
phím tắt cho máy tính

3. PHÍM TẮT CHO THANH ĐỊA CHỈ:

Ctrl + Enter: thêm www. và .com vào thông tin bạn nhập của bạn trong thanh địa chỉ và mở URL kết quả.
Nhập URL, sau đó nhấn Alt + Enter: mở URL trong tab mới.
Ctrl + L hoặc Alt + D: đánh dấu URL.
Ctrl + Backspace: xóa từ khóa đứng trước con trỏ của bạn trong thanh địa chỉ
Nhấn Page Up hoặc Page Down khi menu thả xuống của thanh địa chỉ hiển thị: chọn mục nhập đầu tiên hoặc mục nhập cuối cùng trong menu thả xuống.

4. PHÍM TẮT CHO TRANG WEB:

Ctrl + P: in trang hiện tại của bạn.
F5 hoặc Ctrl + R: tải lại trang hiện tại của bạn.
Esc: dừng tải trang hiện tại của bạn.
Ctrl + F: mở ra thanh tìm kiếm.
Ctrl + G hoặc F3: Tìm kiếm kết quả phù hợp kế tiếp cho thông tin bạn nhập trong thanh tìm kiếm.
Ctrl + Shift + G, Shift + F3 hoặc Shift + Enter: tìm kiếm kết quả phù hợp trước cho thông tin bạn nhập trong thanh tìm kiếm.
Ctrl + F5 hoặc Shift + F5: tải lại trang hiện tại của bạn, bỏ qua nội dung được lưu trong bộ nhớ cache.
Nhấn Alt và nhấp vào liên kết: tải xuống trang đích của liên kết.
Ctrl + U: mở nguồn của trang hiện tại của bạn.
Ctrl + D: lưu trang web hiện tại của bạn dưới dạng dấu trang.
Ctrl + Shift + D: lưu tất cả các trang đang mở dưới dạng dấu trang trong thư mục mới.
F11: mở trang của bạn ở chế độ toàn màn hình – Full Screen, nhấn lại F11 lần nữa để thoát khỏi chế độ toàn màn hình.
Ctrl và + hoặc nhấn Ctrl và cuộn con lăn chuột của bạn lên: phóng to toàn bộ nội dung trên trang.
Ctrl và – hoặc nhấn Ctrl và cuộn con lăn chuột của bạn xuống: thu nhỏ mọi nội dung trên trang.
Ctrl + 0: trả lại mọi nội dung trên trang về kích thước bình thường.
Thanh Space: cuộn xuống trang web.
Home: chuyển đến đầu trang.
End: chuyển đến cuối trang.
Nhấn Shift và cuộn con lăn chuột của bạn: cuộn theo chiều ngang trên trang.
Hi vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn sử dụng hệ điều hành Windows thuận tiện, tiết kiệm thời gian nhất.
Lương Thuận – Tổng hợp từ Group 7zone
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC LẬP TRÌNH TẠI FUNiX

Bình luận (
0
)

Bài liên quan

  • Tầng 0, tòa nhà FPT, 17 Duy Tân, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
  • info@funix.edu.vn
  • 0782313602 (Zalo, Viber)        
Chat Button
FUNiX V2 GenAI Chatbot ×

yêu cầu gọi lại