Cách sử dụng hàm IFS trong Excel | Học CNTT cùng FUNiX

Cách sử dụng hàm IFS trong Excel

Chia sẻ kiến thức 20/07/2023

Hàm IFS trong Excel giúp dễ dàng tạo tối đa 127 câu lệnh IF lồng nhau trong một công thức. Đây là cách sử dụng nó.

Với hàm IFS trong Excel, bạn có thể tạo các điều kiện và lồng các hàm khác nhau trong một công thức duy nhất.  Nhưng hàm IFS là gì? Hàm IFS khác với hàm IF như thế nào? Bài viết này sẽ giải thích IFS là gì trong Excel và cách bạn có thể sử dụng nó.

1. Hàm IFS trong Excel là gì?

Hàm IFS nhận các giá trị và kiểm tra xem chúng có đáp ứng một số điều kiện nhất định hay không. Nếu giá trị đáp ứng điều kiện đầu tiên, thì hàm sẽ dừng ở đó và đưa ra kết quả. Tuy nhiên, nếu điều kiện đầu tiên không được đáp ứng, thì hàm sẽ tiếp tục kiểm tra các điều kiện kế tiếp cho đến khi một điều kiện được đáp ứng.

=IFS([Something is True1, Output if True1,Something is True2,Output if True2,Something is True3,Output if True3)

Nếu giá trị không phù hợp với bất kỳ điều kiện nào, thì công thức sẽ trả về lỗi N/A. Tuy nhiên, một cách để khắc phục điều này là nhập một điều kiện cuối cùng, ví dụ như TRUE và kết quả đầu ra cho điều kiện đó là “Giá trị không đáp ứng bất kỳ điều kiện nào”. 

2. Cách sử dụng hàm IFS trong Excel

IFS là phiên bản nâng cấp của hàm IF trong Excel. Chúng có cú pháp và cách sử dụng tương tự nhau, ngoại trừ việc IFS có thể chấp nhận nhiều điều kiện. Trong khi hàm IF yêu cầu lồng nhiều hàm IF để xác định nhiều điều kiện, trong khi IFS có thể xác định tất cả bằng một hàm duy nhất.

Tham số đầu tiên trong IFS sẽ là điều kiện và tham số thứ hai là đầu ra nếu điều kiện đó được đáp ứng. Tham số thứ ba là điều kiện số 2 và tham số thứ tư sẽ là đầu ra nếu điều kiện số 2 được đáp ứng.

Các tham số được kết hợp theo cách này và bạn có thể nhập tối đa 127 điều kiện trong một hàm IFS. Tất nhiên, bạn cũng có thể nhập một hàm khác vào đầu ra và tạo các công thức lồng ghép. Nếu bạn đã làm việc với IF và các công thức IF lồng nhau, thì việc sử dụng IFS sẽ rất dễ dàng đối với bạn.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn lập trình VBA Excel cho người mới bắt đầu

3. Ví dụ hàm IFS một điều kiện trong Excel

Bạn chỉ có thể thực sự hiểu về hàm IFS khi áp dụng nó vào thực tế. Vì vậy, hãy bắt đầu với một ví dụ. Mặc dù hàm IFS có thể chấp nhận nhiều điều kiện nhưng điều này không có nghĩa là bạn không thể sử dụng nó cho các tình huống chỉ có một điều kiện.

excel-ifs-đơn

Trong ví dụ này, chúng ta có một số sản phẩm và năm sản xuất của chúng. Những sản phẩm này sẽ hỏng sau hai năm từ khi sản xuất, vì vậy chúng ta sẽ tạo ra một công thức xác định xem sản phẩm đã hết hạn hay chưa. Chúng ta sẽ sử dụng hàm IFS cùng với hàm YEAR và TODAY.

Hàm YEAR trả về kết quả là năm của một ngày cụ thể. Chúng ta sẽ kết hợp hàm YEAR và hàm TODAY, để đầu ra của tổ hợp YEAR(TODAY()) là năm hiện tại. Bạn cũng có thể thay thế YEARS(TODAY()) bằng năm hiện tại nếu bạn không định sử dụng công thức này trong tương lai.

  1. Chọn ô đầu tiên mà bạn muốn xuất kết quả. Chúng tôi chọn ô trống đầu tiên của cột Expired? (Đã hết hạn chưa), tức là ô B2.
  2. Nhập công thức dưới đây:
    =IFS(YEAR(TODAY())-B2<=2,"No",TRUE,"Yes")

    Công thức này gọi hàm IFS để kiểm tra xem giá trị trong ô B2 có nhỏ hơn hoặc bằng 2 không. Điều này được thực hiện bằng cách lấy năm hiện tại trừ đi ngày sản xuất. Nếu giá trị đáp ứng điều kiện tức là sản phẩm chưa hết hạn và hàm trả về kết quả No. Nếu giá trị không đáp ứng điều kiện, sản phẩm đã hết hạn sử dụng, vì vậy kết quả sẽ là Yes .

  3. Nhấn Enter.
Kết quả hàm IFS trong Excel

4. Ví dụ hàm IFS nhiều điều kiện trong Excel

Bây giờ, hãy xem ví dụ hàm IFS với nhiều điều kiện. 

Trong ví dụ này, chúng ta có một bảng chứa tên một số ô tô và thời gian tăng tốc (acceleration) của chúng. Dựa vào thời gian này, mỗi ô tô sẽ được phân thành các loại S, A, B, C… theo bảng hướng dẫn H2-I9. Nếu xe mất hơn 14 giây để tăng tốc, nó sẽ không được phân loại mà sẽ bị đánh dấu là “too slow” (quá chậm).

Mục tiêu ở đây là tạo ra một công thức để xếp loại mỗi ô tô dựa trên thời gian tăng tốc của nó (điền vào cột D)

Bảng tính ví dụ cho hàm Excel IFS

Hãy bắt đầu.

  1. Chọn ô đầu tiên mà bạn muốn hiển thị đầu ra từ hàm IFS. Trong ví dụ này, đó sẽ là ô D2.
  2. Nhập công thức dưới đây vào thanh công thức:
    =IFS(B2<3, "S", B2<5, "A", B2<7, "B", B2<9, "C", B2<10, "D", B2<12, "E", B2<14, "F", TRUE, "Too slow!")

    Công thức này gọi hàm IFS để kiểm tra xem giá trị thời gian tăng tốc trong ô B2 có dưới 3 giây hay không. Nếu có, thì nó sẽ trả về kết quả loại là S. Nếu không, thì công thức sẽ chuyển sang điều kiện tiếp theo. Điều này sẽ tiếp tục cho đến khi một trong các điều kiện được đáp ứng. Vì công thức của chúng ta đã bao gồm tất cả các giá trị nên chúng tôi sẽ không nhận được lỗi N/A.

  3. Nhấn Enter.
Kết quả hàm IFS trong Excel

Sau khi nhấn Enter trên bàn phím, bạn sẽ thấy ngay loại của chiếc ô tô đầu tiên (ô D2). Bây giờ, tất cả những gì bạn cần làm là kéo công thức xuống các ô bên dưới để xác định loại của những chiếc xe khác. 

>>> Xem thêm: Cách thực hiện phân tích dữ liệu cơ bản trong Excel

5. Excel được thực hiện dễ dàng hơn với IFS

Về bản chất, IFS giống như IF, vì cả hai hàm đều nhận các giá trị và kiểm tra xem chúng có đáp ứng các điều kiện nhất định không. Trong nhiên, trong trường hợp có nhiều điều kiện, với hàm IF, bạn sẽ cần lồng nhiều hàm vào nhau trong khi với IFS, bạn có thể thực hiện điều đó trong một hàm duy nhất.

Tìm hiểu ngay chương trình học công nghệ thông tin trực tuyến tại FUNiX ở đây:

Vân Nguyễn

Dịch từ: https://www.makeuseof.com/asana-not-working-windows/

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC LẬP TRÌNH TẠI FUNiX

Bình luận (
0
)

Bài liên quan

  • Tầng 0, tòa nhà FPT, 17 Duy Tân, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
  • info@funix.edu.vn
  • 0782313602 (Zalo, Viber)        

yêu cầu gọi lại