6 Hàm Sum trong Excel bạn nên biết | Học CNTT cùng FUNiX

5 hàm Sum trong Excel bạn nên biết

Chia sẻ kiến thức 07/06/2023

Bạn có muốn trở thành một chuyên gia về Excel? Tìm hiểu cách sử dụng các hàm SUM dưới đây và làm chủ kỹ năng phân tích dữ liệu. 

Một thao tác dữ liệu mà chắc hẳn ai cũng quen thuộc là phép cộng. Một hàm Excel tiện dụng để cộng các số là hàm SUM. Do đó, SUM có lẽ là hàm đầu tiên mà mọi người dùng Excel tìm hiểu.

Bài viết này sẽ giới thiệu về 5 hàm SUM thiết yếu trong Excel và cách sử dụng chúng.

 

Hàm SUM trong Excel

6 hàm SUM đều có hai điểm chung: chúng đều cộng các giá trị theo cách này hay cách khác và đều có chữ SUM trong tên.

Hàm đầu tiên, SUM, chỉ tính tổng các giá trị đầu vào và xuất kết quả. Các hàm SUM khác cũng làm điều tương tự nhưng với một số thay đổi trong quá trình thực hiện. Chẳng hạn, SUMIF chỉ cộng các giá trị đáp ứng một điều kiện cụ thể. SUMPRODUCT thực hiện một phép toán số học trên các phạm vi ô (array) và sau đó tính tổng các kết quả.

Hãy cùng FUNiX khám phá các hàm SUM thiết yếu cùng với các ví dụ về cách sử dụng từng hàm.

1. SUM

Hàm SUM có thể được dùng để cộng một dãy số lại với nhau. Cú pháp của hàm SUM là:

 
=SUM(cells)

Trong đó cells là các ô hoặc phạm vi ô mà bạn muốn tính tổng.

 

Ví dụ: công thức sau đây sẽ tính tổng các giá trị trong các ô từ A1 đến A10:

=SUM(A1:A10)

2. SUMIF

Bạn có thể sử dụng hàm SUMIF để tính tổng một dãy số đáp ứng các tiêu chí nhất định. Về cơ bản SUMIF kết hợp các hàm SUM và IF với nhau. Cú pháp cho nó là:

=SUMIF([sum_range], criteria, [criteria_range])

Trong đó sum_range là phạm vi ô bạn muốn tính tổng, criteria là điều kiện bạn muốn sử dụng để lọc các giá trị và criteria_range là phạm vi mà hàm sẽ tìm kiếm điều kiện.

 

Ví dụ: công thức sau đây sẽ tính tổng tất cả các giá trị lớn hơn 50 trong các ô từ A1 đến A10:

=SUMIF(A1:A10, ">50", A1:A10)

Trong ví dụ này, phạm vi tổng và tiêu chí giống nhau. Tuy nhiên, hai đối số này cũng có thể là hai phạm vi riêng biệt:

=SUMIF(A1:A10, ">10", B1:B10)

Công thức trên tính tổng các ô trong A1 đến A10 chỉ khi ô liền kề lớn hơn 10. Bạn cũng có thể sử dụng các điều kiện bằng chữ với SUMIF.

3. SUMIFS

Hàm SUMIFS tương tự như hàm SUMIF. Nhưng nếu SUMIF chỉ có một tiêu chí duy nhất, thì SUMIFS có thể có nhiều tiêu chí.

 

Cú pháp của hàm SUMIFS là:

=SUMIFS([sum_range], criteria1, [range1], criteria2, [range2], ...)

Trong đó sum_range là phạm vi ô bạn muốn tính tổng, criteria1 là điều kiện đầu tiên bạn muốn sử dụng để lọc các giá trị, range1 là giá trị bạn muốn sử dụng để lọc các giá trị cho criteria1, v.v.

 

Ví dụ: công thức sau sẽ tính tổng tất cả các giá trị lớn hơn 50 và nhỏ hơn 60 trong các ô từ A1 đến A10 :

=SUMIFS(A1:A10, A1:A10, ">50", A1:A10, "<60")

Trong ví dụ này, tổng và cả hai phạm vi tiêu chí đều giống nhau. Giống như hàm SUMIF, các đối số này có thể tham chiếu đến các phạm vi khác nhau:

=SUMIFS(A1:A10, B1:B10, "=Black", C1:C10, "=Slim")

Công thức trên tổng hợp số lượng vật có màu Đen (Black) và Mỏng (Slim). Nó tìm kiếm các điều kiện thứ nhất trong B1:B10 và thứ hai trong C1:C10.

 

Lưu ý rằng SUMIFS tính tổng các ô đáp ứng tiêu chí thứ nhất VÀ thứ hai chứ không phải 1 trong 2 tiêu chí. 

4. SUMPRODUCT

Hàm SUMPRODUCT nhân một dãy số rồi tính tổng các tích. Cú pháp của hàm SUMPRODUCT là:

=SUMPRODUCT(array1, array2, ...)

Trong đó array1 là mảng số đầu tiên và array2 là mảng thứ hai. SUMPRODUCT nhân các ô đầu tiên của các mảng với nhau, sau đó nhân các ô thứ hai, v.v.

 

Nếu bạn đã đặt hai mảng liền kề nhau, thì SUMPRODUCT sẽ nhân từng ô với ô liền kề với nó. Cuối cùng, nó tính tổng các tích lại với nhau và đưa ra kết quả.

 

Ví dụ: công thức sau sẽ nhân các giá trị trong các ô từ A1 đến A10 với các ô từ B1 đến B10 rồi tính tổng các tích:

=SUMPRODUCT(A2:A11, B2:B11)

Bạn cũng có thể yêu cầu SUMPRODUCT thực hiện các phép tính số học ngoài phép nhân. Để thực hiện việc này, hãy thay thế dấu phẩy giữa các mảng bằng ký hiệu phép tính ( + ,  , * , / ).

Ví dụ: công thức bên dưới chia các mảng với nhau rồi tính tổng các kết quả:

=SUMPRODUCT(A2:A11 / B2:B11)

Trong các công thức nâng cao hơn, bạn có thể sử dụng dấu phủ định kép (  ) để SUMPRODUCT hoạt động trên các giá trị cụ thể. Hãy xem xét công thức dưới đây:

=SUMPRODUCT(-- (B2:B8="Red"), C2:C8, D2:D8)
 

Công thức này chỉ nhận các ô trong cột C và D nếu ô liền kề của chúng trong cột B là Red . Sau đó, nó nhân hai mảng với nhau và cuối cùng tính tổng kết quả. Đầu ra của công thức này là tổng doanh số của các mặt hàng có màu đỏ (red).

5. SUMSQ 

Hàm SUMSQ tính tổng các bình phương của một dãy số. Cú pháp của hàm SUMSQ như sau:

 
=SUMSQ([cells])

Trong đó cells là phạm vi ô mà bạn muốn tính tổng bình phương.

6 Hàm Sum trong Excel bạn nên biết | Học CNTT cùng FUNiX

Ví dụ: công thức sau đây sẽ tính tổng bình phương của các giá trị trong các ô từ A1 đến A10 :

=SUMSQ(A1:A10)

Bây giờ bạn đã biết về các hàm SUM còn lại, bạn có thể không cần kết hợp SUM với các hàm Excel khác nữa mà thay vào đó sử dụng hàm SUM thích hợp. Bạn càng học và thành thạo nhiều hàm Excel, bạn càng nhanh chóng nghĩ ra các công thức sáng tạo cho các tình huống cụ thể.

Tìm hiểu các khóa học lập trình của FUNiX tại đây:

Vân Nguyễn

Dịch từ: https://www.makeuseof.com/openai-launches-ai-detector-counter-chatgpt/

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC LẬP TRÌNH TẠI FUNiX

Bình luận (
0
)

Bài liên quan

  • Tầng 0, tòa nhà FPT, 17 Duy Tân, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
  • info@funix.edu.vn
  • 0782313602 (Zalo, Viber)        
Chat Button
Chat với FUNiX GPT ×

yêu cầu gọi lại

error: Content is protected !!