Tìm hiểu các Keywords trong ngôn ngữ lập trình Java

Tìm hiểu các Keywords trong ngôn ngữ lập trình Java

Chia sẻ kiến thức 04/03/2022

Trong Java có khoảng 50 keywords, đây là những từ có mục đích sử dụng được xác định trước trong Java. Giống như hoa đã có chủ chúng ta không thể tùy ý sử dụng nó để đặt tên cho các đối tượng khác trong chương trình.

Dưới đây FUNiX sẽ liệt kê danh sách các keywords trong Java:

Keywords Description
abstract Được sử dụng cho các lớp và phương thức. Một lớp trừu tượng không thể sử dụng tạo đối tượng mà phải thông qua một lớp kế tiếp. Một phương thức trừu tượng có thể được sử dụng trong một lớp trừu tượng và nó không có phần thân. Phần thân được cung cấp bởi các lớp con.
assert Kiểm tra điều kiện đúng hay sai (Thường sử dụng trong Unit Test)
boolean Kiểu dữ liệu logic, chỉ nhận một trong hai giá trị true hay false
break Sử dụng để thoát được khỏi vòng lặp hoặc sử dụng trong switch case
byte Kiểu dữ liệu có thể lưu trữ các số nguyên từ -128 đến 128
case Sử dụng câu lệnh switch, đánh dấu một khối lệnh
catch Dùng cho ngoại lệ được tạo bởi khối try, sử dụng kèm với try để xử lý các ngoại lệ trong chương trình lập trình
char Kiểu ký tự dùng để hiển thị các ký tự trong bộ mã Unicode
class Dùng để định nghĩa class
continue Sử dụng để tiếp tục một vòng lặp tại điều kiện đã được xác định từ trước.
const Sử dụng để xác định hằng số. Tuy nhiên trong Java không sử dụng ngôn từ này mà sử dụng final
default Mặc định thực thi nếu không có case nào trả về là true. Được sử dụng trong switch case
do Sử dụng cùng while để tạo vòng lặp do while
double Đây là kiểu dữ liệu lưu trữ các số thực
else Sử dụng trong câu lệnh điều kiện. Rẽ nhánh điều kiện ngược với if
enum Kiểu dữ liệu đặc biệt, đại diện cho các hằng số cố định
exports Exports một package với một module cố định
extends Kế thừa một lớp (Chỉ ra rằng một lớp được kế thừa từ lớp khác)
final Dùng để chỉ ra các biến, phương thức không thay đổi sau khi đã được định nghĩa từ trước. Những phương thức final không được kế thừa và override.
finally Được sử dụng bởi với các ngoại lệ, khối finally luôn được thực thi dù có ngoại lệ xảy ra hay không
float Là kiểu dữ liệu lưu trữ với các số thực
for Dùng để tạo ra vòng lặp for
if Được sử dụng để tạo câu điều kiện
implements implements một interface
import Được sử dụng để import package, class hoặc interface
instanceof Kiểm tra một đối tượng là thể hiện của một lớp cụ thể hay một interface
int Kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ các số nguyên từ -214483648 to 214483647
interface Được sử dụng để định nghĩa interface
long Kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ các số nguyên từ -263 đến 263-2
module Để khai báo một module
native Sử dụng để chỉ định một hàm được triển khai bởi các ngôn ngữ lập trình khác
new Tạo ra một đối tượng mới
package Dùng để khai báo một package
private Phạm vi truy cập được sử dụng cho các biến, phương thức và constructor, làm cho chúng được truy cập trong lớp đã khai báo
protected Phạm vi truy cập được sử dụng cho các biến, phương thức và constructor, làm cho chúng chỉ được truy cập nếu trong cùng package hoặc thông qua tính kế thừa
public Phạm vi truy cập có thể được sử dụng cho lớp, biến, phương thức và constructor, làm cho chúng được truy cập ở khắp mọi nơi trong chương trình
requires Chỉ định các thư viện bắt buộc có sẵn bên trong một module
return Sử dụng để trả về một giá trị từ một phương thức cố định
short Kiểu dữ liệu dùng để lưu trữ các số nguyên từ -3268 đến 3267
static Định nghĩa biến, phương thức của một lớp có thể được truy cập trực tiếp từ các lớp mà không thông qua khởi tạo đối tượng của lớp
strictft Hạn chế độ chính xác và làm tròn của phép tính số thực
super Đề cập tới các đối tượng lớp
switch Sử dụng trong mệnh đề switch case
synchronized Chỉ ra là ở mỗi thời điểm chỉ có 1 đối tượng hay 1 lớp có thể truy cập đến biến dữ liệu hoặc phương thức nào đó – Thường được sử dụng trong lập trình đa luồng (multithreading)
this Tham chiếu đến đối tượng hiện tại trong một phương thức hoặc hàm tạo cố định
throw Ném ra ngoại lệ nào đó
throws Khai báo một ngoại lệ bất kỳ
transient Chỉ định rằng nếu một đối tượng được Serialized, giá trị của biến sẽ không được lưu trữ
try Dùng để tạo mệnh đề try catch
var Dùng khai báo biến
void Cho biết một phương thức đang không có giá trị trả về
volatile Báo cho chương trình dịch biết là biến khai báo volatile có thể thay đổi bất kỳ trong các luồng (thread)
while Tạo ra vòng lặp while

Lương Thuận 

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC LẬP TRÌNH TẠI FUNiX

Bình luận (
0
)

Bài liên quan

  • Tầng 0, tòa nhà FPT, 17 Duy Tân, phường Cầu Giấy, Hà Nội
  • info@funix.edu.vn
  • 0782313602 (Zalo, Viber)        

Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Giáo dục Trực tuyến FUNiX
MST: 0108171240 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 27 tháng 02 năm 2018
Địa chỉ:
Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, phường Yên Hòa, Hà Nội.
Văn phòng TP.HCM: Lầu 8, Tòa nhà Giày Việt Plaza 180-182 Lý Chính Thắng, phường Nhiêu Lộc, TP. Hồ Chí Minh.
Hotline: 078 231 3602 – Email: info@funix.edu.vn

yêu cầu gọi lại