Bài tập lập trình PHP có lời giải chi tiết, cập nhật mới nhất

Bài tập lập trình PHP có lời giải chi tiết, cập nhật mới nhất

Chia sẻ kiến thức 01/01/2024

Bạn đang tìm kiếm bài tập lập trình PHP chuẩn và chi tiết nhất nhưng vẫn chưa tìm được nguồn uy tín. Nếu bạn đang khó khăn trong vấn đề này thì hãy theo chân FUNiX để khám phá ngay kho tàng bài tập PHP có lời giải được cập nhật mới nhất hiện nay nhé!

Bạn đang tìm kiếm bài tập lập trình PHP chuẩn và chi tiết nhất nhưng vẫn chưa tìm được nguồn uy tín. Nếu bạn đang khó khăn trong vấn đề này thì hãy theo chân FUNiX để khám phá ngay kho tàng bài tập PHP có lời giải được cập nhật mới nhất hiện nay nhé!

Bài tập lập trình PHP có lời giải
Bài tập lập trình PHP có lời giải (Nguồn ảnh: Internet)

1. Cách viết mã PHP theo nhiều cách khác nhau?

Bài tập lập trình PHP – Một mã PHP có thể được viết theo 3 cách:

1.1 Không có bất kỳ đánh dấu HTML nào

<?php 

$a=10; 

$b=10; 

$c=$a+$b; 

echo(“The addition of a and b is “. $c); 

?> 

1.2 Nhúng các đánh dấu HTML vào mã PHP

<?php 

echo “<html>”; 

echo “<h1> welcome </h1>” ; 

echo “</html>” ; 

?> 

1.3 Bài tập lập trình PHP – Nhúng mã PHP vào HTML

<html> 

<body> 

<?php 

echo “Your first PHP code”; 

?> 

</body> 

</html>

<<< Xem thêm: Các mẹo để cải thiện hiệu suất PHP cho dân kỹ thuật 

2. Bài tập lập trình PHP – Cách viết bình luận bằng PHP?

  • Ví dụ 1: Viết bình luận một dòng bắt đầu bằng // bình luận

<?php 

// Output “Hello GeeksforGeeks” 

echo “Hello GeeksforGeeks”; 

?> 

  • Ví dụ 2: Chú thích nhiều dòng bắt đầu bằng /* và kết thúc bằng */

<?php 

echo “Hello Geeks”; 

/* It will print the 

message “Hello geeks” */

?> 

3. Làm cách nào để lặp lại HTML trong PHP?

Dưới đây là các cách lặp lại HTML trong PHP mà bạn có thể xem ngay:

3.1 Bài tập lập trình PHP – Sử dụng echo hoặc print: 

PHP echo hoặc print có thể được sử dụng để hiển thị đánh dấu HTML, javascript, văn bản hoặc biến.

Ví dụ 1: Ví dụ này sử dụng PHP echo để hiển thị kết quả.

<?php 

$name = “GeeksforGeeks”; 

echo “<h1>Hello User, </h1> <p>Welcome to {$name}</p>”; 

?> 

Ví dụ 2: Ví dụ này sử dụng PHP print để hiển thị kết quả.

<?php 

$name = “GeeksforGeeks”; 

print “<h1>Hello User, </h1> <p>Welcome to {$name}</p>”; 

?> 

3.2 Sử dụng tốc ký echo hoặc tách HTML: 

Tốc ký echo PHP có thể được sử dụng để hiển thị kết quả của bất kỳ biểu thức, giá trị nào của bất kỳ biến hoặc đánh dấu HTML nào.

Ví dụ 1: Ví dụ này sử dụng tốc ký tiếng vang PHP để hiển thị kết quả.

<?php 

$name = “GeeksforGeeks”; 

?> 

<?= “<h1>Hello User,</h1> 

<h1>{$name} welcomes you</h1>” ?> 

Ví dụ 2: Tách HTML khỏi PHP

<?php 

$num = 2; 

for ($i = 1; $i <= 10; $i++) { 

?> 

<p><?= $num ?> * <?= $i ?> 

= <?= $num * $i ?></p> 

<?php 

?> 

3.3 Sử dụng heredoc: 

Chúng ta có thể sử dụng <<< heredoc để in html. <<< phải được theo sau bởi một mã định danh và ngắt dòng. Mã định danh tương tự được sử dụng để đóng phần thân của heredoc.

<?php

echo <<<GFG 

<h1>GeeksforGeeks</h1> 

<p>I am in heredoc with identifier ‘GFG’ .</p> 

GFG;

?> 

<<< Xem thêm: Cách thêm PHP trong WordPress: 4 phương pháp đơn giản

4. Cách nối một mảng này vào mảng khác trong PHP?

Để nối, bạn cần thực hiện theo 2 cách dưới đây:

4.1 Bài tập lập trình PHP – Sử dụng hàm array_merge: 

Hàm này trả về một mảng mới sau khi hợp nhất hai mảng.

<?php 

$arr1 = array(“Geeks”, “g4g”); 

$arr2 = array(“GeeksforGeeks”, “Computer science portal”); 

// Get the merged array in the first array itself. 

$arr1 = array_merge($arr1, $arr2); 

echo “arr1 Contents:”; 

// Use for each loop to print all the array elements. 

foreach ($arr1 as $value) { 

echo $value . “\n”; 

?> 

4.2 Sử dụng Phương thức array_push: 

Phương thức này đẩy phần tử mảng thứ hai vào vị trí của mảng đầu tiên.

<?php 

$arr1 = array(1, 2); 

$arr2 = array(3, 4); 

// arr2 elements are being pushed in the arr1. 

array_push($arr1 , …$arr2); 

echo “arr1 = “; 

// Use for each loop to print all the array elements. 

foreach ($arr1 as $value) { 

echo $value . ‘ ‘; 

?> 

<<< Xem thêm: 8 ứng dụng thực tế hàng đầu của ngôn ngữ lập trình PHP

5. Cách in tất cả các giá trị của một mảng trong PHP?

Bạn có thể sử dụng 2 cách dưới đây để in tất cả các giá trị của một mảng trong PHP.

5.1 Sử dụng vòng lặp foreach: 

Vòng lặp foreach được sử dụng để lặp các phần tử của mảng. Vòng lặp foreach mặc dù lặp qua một mảng các phần tử nhưng việc thực thi được đơn giản hóa và kết thúc vòng lặp.

Cú pháp:

foreach( $array as $element ) {

    // Mã PHP sẽ được thực thi

}

Ví dụ:

<?php 

// PHP program to print all 

// the values of an array 

// given array 

$array = array(“Geek1”, “Geek2”, 

“Geek3”, “1”, “2”,”3″); 

// Loop through array 

foreach($array as $item){ 

echo $item . “\n”; 

?>

5.2 Bài tập lập trình PHP – Sử dụng hàm count() và vòng lặp for: 

Hàm count() được sử dụng để đếm số phần tử trong một mảng và vòng lặp for được sử dụng để lặp qua mảng.

Cú pháp:

for (khởi tạo; điều kiện kiểm tra; tăng/giảm) {

    // Mã cần thực thi

}

Ví dụ:

<?php 

// PHP program to print all 

// the values of an array 

// given array 

$array = array(“Geek1”, “Geek2”, 

“Geek3”, “1”, “2”,”3″); 

$items = count($array); 

// Loop through array 

for($num = 0; $num < $items; $num += 1){ 

echo $array[$num]. “\n”; 

?>

6. Cách để tạo bảng xếp hạng bằng PHP?

  • Bước 1: Đầu tiên chúng ta sẽ tạo một bảng HTML bằng thẻ <table> được xác định bởi thẻ <tr> để tạo hàng. Nó chỉ là một tệp HTML/CSS đơn giản. Điều duy nhất đáng chú ý là chúng tôi đang sử dụng khung CSS Bootstrap 4 để tạo kiểu cho trang của mình. Bạn có thể sử dụng bất kỳ khung tạo kiểu nào khác mà bạn chọn hoặc viết CSS của riêng bạn nếu muốn.

<!DOCTYPE html> 

<html> 

<head> 

<title>LeaderBoard Using PHP</title> 

</head> 

<body> 

<h2>Welcome To GFG</h2> 

<table> 

<tr> 

<td>Ranking</td> 

<td>UserName</td> 

<td>Marks</td> 

</tr> 

  • Bước 2: Tìm nạp dữ liệu từ SQL và hiển thị nó bằng PHP.
  • Bước 3: Tạo cơ sở dữ liệu MySQL bằng các lệnh sau.

TẠO bảng xếp hạng CƠ SỞ DỮ LIỆU;

TẠO bảng xếp hạng (tên người dùng VARCHAR(30), đánh dấu INT(10));

  • Bước 4: Chèn một số giá trị vào cơ sở dữ liệu.

XÁC NHẬN VÀO bảng xếp hạng (tên người dùng, điểm) GIÁ TRỊ (‘Devesh Pratap Singh’,100);

<?php 

/* Connection Variable (“Servername”, 

“username”,”password”,”database”) */

$con = mysqli_connect(“localhost”, 

“root”, “”, “leaderboard”); 

/* Mysqli query to fetch rows 

in descending order of marks */

$result = mysqli_query($con, “SELECT userName, 

marks FROM leaderboard ORDER BY marks DESC”); 

/* First rank will be 1 and 

second be 2 and so on */

$ranking = 1; 

/* Fetch Rows from the SQL query */

if (mysqli_num_rows($result)) { 

while ($row = mysqli_fetch_array($result)) { 

echo “<td>{$ranking}</td> 

<td>{$row[‘userName’]}</td> 

<td>{$row[‘marks’]}</td>”; 

$ranking++; 

?> 

  • Bước 5: Đóng thẻ bảng, thẻ body và thẻ html. 

</table> 

</body> 

</html> 

  • Bước 6: Lưu file này với tên “ index.php ”.
  • Bước 7: Sao chép tệp này bên trong máy chủ xampp của bạn trong thư mục htdocs .
  • Bước 8: Mở máy chủ phpMyAdmin hoặc MySQL trên máy tính của bạn.
  • Bước 9: Mở https://localhost/index.php vào trình duyệt web của bạn.

7. Bài tập lập trình PHP – Cách định dạng số điện thoại trong PHP?

<?php 

// Create a formatting function 

function formatting($phone){ 

// Pass phone number in preg_match function 

if(preg_match( 

‘/^\+[0-9]([0-9]{3})([0-9]{3})([0-9]{4})$/’, 

$phone, $value)) { 

// Store value in format variable 

$format = $value[1] . ‘-‘ . 

$value[2] . ‘-‘ . $value[3]; 

else { 

// If given number is invalid 

echo “Invalid phone number <br>”; 

// Print the given format 

echo(“$format” . “<br>”); 

}

// Call the function 

formatting(“+02025550170”); 

formatting(“+01677942758”); 

?> 

Bài tập PHP
Bài tập PHP (Nguồn ảnh: Internet)

8. Tổng kết

Như vậy, với những bài tập lập trình PHP mà FUNiX đã đề cập, có thể bạn đã phần nào nắm được những kiến thức cơ bản đã học. Nếu bạn có nhu cầu học chuyên sâu hơn về PHP thì hãy đăng ký ngay khóa PHP Developer của FUNiX. Khóa học phù hợp với những ai có đam mê, mong muốn làm việc trong ngành công nghệ thông tin và muốn tìm hiểu về lập trình. Khóa học có những ưu điểm như:

  • Học online 100%: Học viên sẽ được lựa chọn thời gian học phù hợp với lịch trình của mình với hình thức học trực tuyến tiện lợi. Với hình thức này, bạn sẽ tiết kiệm được khá nhiều chi phí như chi phí di chuyển, chi phí nhà ở,…
  • Hỏi đáp 1-1 với chuyên gia CNTT (MENTOR): Nếu trong quá trình học bạn cần giải đáp, thì sẽ được kết nối ngay với chuyên gia trong lĩnh vực liên quan đang làm việc tại những tập đoàn, công ty công nghệ hàng đầu trong nước và quốc tế.
  • Lộ trình học cá nhân hóa, nguồn học liệu MOOC uy tín liên tục được cập nhật, giúp học viên dễ dàng tiếp thu kiến thức.
  • Mỗi học viên sẽ có cán bộ hỗ trợ (Hannah) chăm sóc, Hannah là người nắm được tâm lý và trở ngại của người học tại từng thời điểm và có hành động thúc đẩy phù hợp.
  • FUNiX hỗ trợ việc làm với hơn 100+ Doanh nghiệp là đối tác lớn nên bạn có thể yên tâm khi theo học tại đây.
Đăng ký học lập trình PHP tại FUNiX
Đăng ký học lập trình PHP tại FUNiX

Nhấn đăng ký khóa học ngay tại đây:

>>> Xem thêm những thông tin hữu ích:

Học lập trình PHP bắt đầu từ đâu? Mách bạn mẹo học hiệu quả nhất

Học lập trình PHP tại FUNiX: Lợi ích & Cơ hội nghề nghiệp

Lập trình PHP có khó không? Học lập trình PHP cần những điều kiện gì?

PHP là gì? Những dự án lập trình PHP trong thực tế

Đào Thị Kim Thảo

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC LẬP TRÌNH TẠI FUNiX

Bình luận (
0
)

Bài liên quan

  • Tầng 0, tòa nhà FPT, 17 Duy Tân, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
  • info@funix.edu.vn
  • 0782313602 (Zalo, Viber)        
Chat Button
FUNiX V2 GenAI Chatbot ×

yêu cầu gọi lại