SQL Series 5- Bài tập thực hành tạo cơ sở dữ liệu và các bảng
Bài tập thực hành SQL sau đây để các bạn có thể nắm vững cú pháp hơn. Các bạn nên thử tự xây dựng các bảng trước khi xem lời giải để đảm bảo học tốt hơn.
- Cách tạo bảng trong SQL
- Tích hợp ChatGPT và SQL: Tiến bộ và cơ hội trong nhận dạng giọng nói dựa trên AI
- ChatGPT và SQL: Hỗ trợ Sức khỏe Tâm thần thông qua Trí tuệ Nhân tạo
- SQL Series 6- Các loại ràng buộc trong SQL (Phần 2): Not Null, Unique, Default, Check
- SQL Series 4- Các loại ràng buộc trong SQL (Phần 1): Ràng buộc khóa chính, khóa ngoại
Table of Contents
Xin chào các bạn mình là Phạm Vũ – Học viên FUNiX. Sau khi học xong bài hướng dẫn về cách thao tác với bảng và Ràng buộc khóa chính, khóa ngoại trong sql thì mình có bài tập thực hành SQL sau đây để các bạn có thể nắm vững cú pháp hơn. Các bạn nên thử tự xây dựng các bảng trước khi xem lời giải để đảm bảo học tốt hơn nhé!
1. Phần 1: Nội dung bài tập thực hành sql
Hãy viết các câu lệnh SQL để tạo CSDL có tên QLBanhang gồm 4 bảng có cấu trúc như sau:
Những thuộc tính gạch chân là khóa chính (primary key) của bảng.
1.1 Bảng KHACHHANG
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Kích thước |
MAKH | Nvarchar | 5 |
TENKH | Nvarchar | 30 |
DIACHI | Nvarchar | 300 |
DT | Varchar | 10 |
Varchar | 30 |
1.2 Bảng VATTU
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Kích thước |
MAVT | Nvarchar | 5 |
TENVT | Nvarchar | 30 |
DVT | Nvarchar | 20 |
GIAMUA | money | |
SLTON | int |
1.3 Bảng HOADON
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Kích thước |
MAHD | Nvarchar | 10 |
NGAY | Datetime | |
MAKH | Nvarchar | 5 |
TONGTG | money |
1.4 Bảng CHITIETHOADON
Tên cột | Kiểu dữ liệu | Kích thước |
MAHD | Nvarchar | 10 |
MAVT | Nvarchar | 5 |
SL | int | |
GIABAN | money |
Thời gian làm bài dự kiến: 30 phút
>>> Xem thêm: Cách sao lưu và khôi phục cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server bằng SSMS
2. Phần 2: Thực hành với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
2.1 Bước 1: Tạo database QLBanHang
CREATE DATABASE QLBANHANG;
2.2 Bước 2: Tạo bảng KHACHHANG
Cú pháp:
use QLBanHang
CREATE TABLE KHACHHANG(
MAKH nvarchar(5) NOT NULL PRIMARY KEY,
TENKH nvarchar(30),
DIACHI nvarchar(300),
DT varchar(10),
EMAIL varchar(30)
);
Kết quả:
2.3 Bước 3: Tạo bảng VATTU
Cú pháp:
CREATE TABLE VATTU(
MAVT nvarchar(5) NOT NULL PRIMARY KEY,
TENVT nvarchar(30),
DVT nvarchar(20),
GIAMUA money,
SLTON int
);
Kết quả:
2.4 Bước 4: Tạo bảng HOADON
Cú pháp:
CREATE TABLE HOADON(
MAHD nvarchar(10) NOT NULL PRIMARY KEY,
NGAY datetime,
MAKH nvarchar(5),
TONGTG money
);
Kết quả:
2.5 Bước 5: Tạo bảng CHITIETHOADON
Cú pháp:
CREATE TABLE CHITIETHOADON(
MAHD nvarchar(10) NOT NULL,
MAVT nvarchar(5) NOT NULL,
SL int,
GIABAN money
CONSTRAINT PK_ChiTietHoaDon PRIMARY KEY(MAHD,MAVT)
);
Kết quả:
>>> Xem thêm: Các lệnh cơ bản thao tác với SQL
3. Phần 3: Kết luận
Sau khi hoàn thành xong bài thực này này, bạn đã có thể nắm vững cú pháp tạo Database, tạo bảng với khóa chính và các cột với các kiểu dữ liệu khác nhau như int, nvarchar, varchar, datetime, money. Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn, nếu có góp ý nào vui lòng liên hệ tới email: vu.pt172@gmail.com.
>>> Nếu bạn đang có nhu cầu học lập trình trực tuyến, tìm hiểu ngay tại đây:
- SQL Series 1- Hướng dẫn cơ bản về cách thao tác với Bảng trong CSDL(SQL)
- SQL Series 2- Cách thao tác với dữ liệu của bảng trong CSDL(SQL)
- SQL Series 3- Ý nghĩa các từ khóa trong SQL
- SQL Series 4- Các loại ràng buộc trong SQL (Phần 1): Ràng buộc khóa chính, khóa ngoại
- SQL Series 6- Các loại ràng buộc trong SQL (Phần 2): Not Null, Unique, Default, Check
Học viên Phạm Tuấn Vũ
Bình luận (0
)