SQL Series 3- Ý nghĩa các từ khóa trong SQL
- Cách tạo bảng trong SQL
- Tích hợp ChatGPT và SQL: Tiến bộ và cơ hội trong nhận dạng giọng nói dựa trên AI
- ChatGPT và SQL: Hỗ trợ Sức khỏe Tâm thần thông qua Trí tuệ Nhân tạo
- SQL Series 6- Các loại ràng buộc trong SQL (Phần 2): Not Null, Unique, Default, Check
- SQL Series 5- Bài tập thực hành tạo cơ sở dữ liệu và các bảng
Table of Contents
Giới thiệu về từ khóa trong SQL
Trong SQL, các từ khóa là các từ dành riêng được sử dụng để thực hiện các thao tác khác nhau trong cơ sở dữ liệu. Có rất nhiều từ khóa trong SQL và vì SQL không phân biệt hoa thường nên chúng ta sử dụng ví dụ SELECT hoặc select không thành vấn đề.
Danh sách các từ khóa trong SQL
Keyword | Description |
---|---|
ADD | Thêm một cột trong một bảng hiện có |
ADD CONSTRAINT | Thêm một ràng buộc sau khi một bảng đã được tạo |
ALL | Trả về true nếu tất cả các giá trị truy vấn con đáp ứng điều kiện |
ALTER | Thêm, xóa hoặc sửa đổi các cột trong bảng hoặc thay đổi kiểu dữ liệu của một cột trong bảng |
ALTER COLUMN | Thay đổi kiểu dữ liệu của một cột trong bảng |
ALTER TABLE | Thêm, xóa hoặc sửa đổi các cột trong bảng |
AND | Chỉ bao gồm các hàng có cả hai điều kiện đều đúng |
ANY | Trả về true nếu bất kỳ giá trị truy vấn con nào đáp ứng điều kiện |
AS | Đổi tên cột hoặc bảng bằng bí danh |
ASC | Sắp xếp tập kết quả theo thứ tự tăng dần |
BACKUP DATABASE | Tạo bản sao lưu của cơ sở dữ liệu hiện có |
BETWEEN | Chọn các giá trị trong một phạm vi nhất định |
CASE | Tạo các đầu ra khác nhau dựa trên các điều kiện |
CHECK | Một ràng buộc giới hạn giá trị có thể được đặt trong một cột |
COLUMN | Thay đổi kiểu dữ liệu của một cột hoặc xóa một cột trong bảng |
CONSTRAINT | Thêm hoặc xóa một ràng buộc |
CREATE | Tạo cơ sở dữ liệu, chỉ mục, dạng xem, bảng hoặc thủ tục |
CREATE DATABASE | Tạo cơ sở dữ liệu SQL mới |
CREATE INDEX | Tạo một chỉ mục trên một bảng (cho phép các giá trị trùng lặp) |
CREATE OR REPLACE VIEW | Cập nhật chế độ xem |
CREATE TABLE | Tạo một bảng mới trong cơ sở dữ liệu |
CREATE PROCEDURE | Tạo một thủ tục được lưu trữ |
CREATE UNIQUE INDEX | Tạo một chỉ mục duy nhất trên một bảng (không có giá trị trùng lặp) |
CREATE VIEW | Tạo chế độ xem dựa trên tập kết quả của câu lệnh CHỌN |
DATABASE | Tạo hoặc xóa cơ sở dữ liệu SQL |
DEFAULT | Một ràng buộc cung cấp một giá trị mặc định cho một cột |
DELETE | Xóa các hàng khỏi một bảng |
DESC | Sắp xếp tập kết quả theo thứ tự giảm dần |
DISTINCT | Chỉ chọn các giá trị riêng biệt (khác nhau) |
DROP | Xóa một cột, ràng buộc, cơ sở dữ liệu, chỉ mục, bảng hoặc dạng xem |
DROP COLUMN | Xóa một cột trong bảng |
DROP CONSTRAINT | Xóa ràng buộc UNIQUE, PRIMARY KEY, FOREIGN KEY hoặc CHECK |
DROP DATABASE | Xóa cơ sở dữ liệu SQL hiện có |
DROP DEFAULT | Xóa một ràng buộc DEFAULT |
DROP INDEX | Xóa một chỉ mục trong một bảng |
DROP TABLE | Xóa một bảng hiện có trong cơ sở dữ liệu |
DROP VIEW | Xóa chế độ xem |
EXEC | Thực hiện một thủ tục được lưu trữ |
EXISTS | Kiểm tra sự tồn tại của bất kỳ bản ghi nào trong truy vấn phụ |
FOREIGN KEY | Một ràng buộc là một khóa được sử dụng để liên kết hai bảng với nhau |
FROM | Chỉ định bảng nào để chọn hoặc xóa dữ liệu khỏi |
FULL OUTER JOIN | Trả về tất cả các hàng khi có kết quả khớp trong bảng bên trái hoặc bảng bên phải |
GROUP BY | Nhóm tập hợp kết quả (được sử dụng với các hàm tổng hợp: COUNT, MAX, MIN, SUM, AVG) |
HAVING | Được sử dụng thay cho WHERE với các hàm tổng hợp |
IN | Cho phép bạn chỉ định nhiều giá trị trong mệnh đề WHERE |
INDEX | Tạo hoặc xóa chỉ mục trong bảng |
INNER JOIN | Trả về các hàng có giá trị khớp trong cả hai bảng |
INSERT INTO | Thêm một hoặc nhiều bản ghi mới vào bảng |
INSERT INTO SELECT | Sao chép dữ liệu từ bảng này sang bảng khác |
IS NULL | Kiểm tra các giá trị rỗng |
IS NOT NULL | Kiểm tra các giá trị không trống |
JOIN | Tham gia các bảng |
LEFT JOIN | Trả về tất cả các hàng từ bảng bên trái và các hàng phù hợp từ bảng bên phải |
LIKE | Tìm kiếm một mẫu được chỉ định trong một cột |
LIMIT | Chỉ định số lượng bản ghi sẽ trả về trong tập kết quả(MYSQL) |
NOT | Chỉ bao gồm các hàng có điều kiện không đúng |
NOT NULL | Một ràng buộc buộc cột không chấp nhận giá trị NULL |
OR | Bao gồm các hàng có một trong hai điều kiện là đúng |
ORDER BY | Sắp xếp tập kết quả theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần |
OUTER JOIN | Trả về tất cả các hàng khi có kết quả khớp trong bảng bên trái hoặc bảng bên phải |
PRIMARY KEY | Một ràng buộc xác định duy nhất từng bản ghi trong bảng cơ sở dữ liệu |
PROCEDURE | Một thủ tục được lưu trữ |
RIGHT JOIN | Trả về tất cả các hàng từ bảng bên phải và các hàng phù hợp từ bảng bên trái |
ROWNUM | Chỉ định số lượng bản ghi sẽ trả về trong tập kết quả (ORACLE) |
SELECT | Chọn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu |
SELECT DISTINCT | Chỉ chọn các giá trị riêng biệt (khác nhau) |
SELECT INTO | Sao chép dữ liệu từ một bảng vào một bảng mới |
SELECT TOP | Chỉ định số lượng bản ghi sẽ trả về trong tập kết quả((SQL SERVER) |
SET | Chỉ định những cột và giá trị nào sẽ được cập nhật trong một bảng |
TABLE | Tạo bảng hoặc thêm, xóa hoặc sửa đổi các cột trong bảng hoặc xóa bảng hoặc dữ liệu bên trong bảng |
TOP | Chỉ định số lượng bản ghi sẽ trả về trong tập kết quả |
TRUNCATE TABLE | Xóa dữ liệu bên trong một bảng, nhưng không xóa chính bảng đó |
UNION | Kết hợp tập hợp kết quả của hai hoặc nhiều câu lệnh SELECT (chỉ các giá trị riêng biệt) |
UNION ALL | Kết hợp tập hợp kết quả của hai hoặc nhiều câu lệnh SELECT (cho phép các giá trị trùng lặp) |
UNIQUE | Một ràng buộc đảm bảo rằng tất cả các giá trị trong một cột là duy nhất |
UPDATE | Cập nhật các hàng hiện có trong một bảng |
VALUES | Chỉ định giá trị của câu lệnh INSERT INTO |
VIEW | Tạo, cập nhật hoặc xóa chế độ xem |
WHERE | Lọc tập hợp kết quả để chỉ bao gồm các bản ghi đáp ứng một điều kiện cụ thể |
Nguồn và Tài liệu tham khảo
Học viên Phạm Tuấn Vũ
Bài cùng tác giả:
- Hướng dẫn cơ bản về cách thao tác với Bảng trong CSDL(SQL)
- Cách thao tác với dữ liệu của bảng trong CSDL(SQL)
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC LẬP TRÌNH TẠI FUNiX
Bài liên quan
Bán dẫn là gì? Những kiến thức về bán dẫn mà bạn có thể chưa biết
Quy mô ngành bán dẫn toàn cầu dự kiến đạt 720 tỷ USD trong năm 2024, tăng trưởng với tốc độ trung bình hằng năm (CAGR) là 10,86%, và dự kiến đạt 1,21 nghìn tỷ USD vào năm 2029. Khu...
Report Thị trường IT Việt Nam 2024 – 2025: Cơ hội, Thách thức và Động lực
Hồ Chí Minh, Việt Nam – TopDev hân hạnh công bố Báo cáo Thị trường IT Việt Nam năm 2024 – 2025 với chủ đề “Vietnam IT & Tech Talent Landscape”, một bản phân tích toàn diện về bối cảnh công nghệ...
9X Đà Nẵng thành mentor FUNiX vì ấn tượng mô hình học trực tuyến
Nhiệt huyết trong công việc, anh Vương Dũng (29 tuổi, Đà Nẵng) là người "truyền lửa" giúp các học viên có thêm động lực trong học tập suốt hai năm qua.
Xu hướng chọn học gia sư trực tuyến của phụ huynh Việt
Nhiều phụ huynh lựa chọn hình thức học gia sư trực tuyến cho con với ưu điểm như tiết kiệm thời gian và chi phí, linh hoạt lịch học, đảm bảo chất lượng với sĩ số 1-1.
Trường Ban Mai đồng hành FUNiX ở chuỗi sự kiện hướng nghiệp
FUNiX phối hợp trường Ban Mai tổ chức buổi tư vấn hướng nghiệp trực tuyến chủ đề “Hiểu để đồng hành - Biết để chắp cánh”, hôm 19/4.
Báo cáo Việc làm và mức lương ngành công nghệ thông tin năm 2024
Người tìm việc có thể thấy thị trường lao động năm 2024 cạnh tranh hơn, vì các công ty thực hiện sa thải để cắt giảm chi phí, chậm tuyển dụng và đề nghị mức lương thấp. Nhưng một số...
Tự học lập trình PHP có khó không? Ưu & Nhược điểm của phương pháp tự học
Tự học lập trình PHP có khó không là câu hỏi nhiều người thắc mắc, bạn muốn biết phương pháp tự học liệu có hiệu quả, ưu nhược điểm là gì? Câu trả lời có ngay trong bài viết bên...
Trí tuệ nhân tạo phim: Loại hình phim & Cách ứng dụng AI khi làm phim
Trí tuệ nhân tạo phim là một trong những ứng dụng thành công nhất của nền công nghiệp AI. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn 4 loại hình phim phổ biến, cách ứng dụng và những bộ...
Bình luận (0
)