SQL Series 1- Hướng dẫn cơ bản về cách thao tác với Bảng trong CSDL(SQL)
Bài viết sau đây chia sẻ những hướng dẫn cơ bản về cách thao tác với Bảng trong CSDL (SQL). Hi vọng bài viết cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích cho việc học tập của mình.
- Cách tạo bảng trong SQL
- Tích hợp ChatGPT và SQL: Tiến bộ và cơ hội trong nhận dạng giọng nói dựa trên AI
- ChatGPT và SQL: Hỗ trợ Sức khỏe Tâm thần thông qua Trí tuệ Nhân tạo
- SQL Series 6- Các loại ràng buộc trong SQL (Phần 2): Not Null, Unique, Default, Check
- SQL Series 5- Bài tập thực hành tạo cơ sở dữ liệu và các bảng
Table of Contents
Bài viết sau đây chia sẻ những hướng dẫn cơ bản về cách thao tác với Bảng trong CSDL (SQL). Hi vọng bài viết cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích cho việc học tập của mình.
1. Cách thao tác với Bảng trong CSDL(SQL)
Bảng (table) là các đối tượng cơ sở dữ liệu có chứa tất cả dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu. Trong bảng, dữ liệu được tổ chức một cách hợp lý theo kiểu các hàng và các cột giống với bảng tính(excel). Mỗi hàng(row) đại diện cho một bản ghi duy nhất. Và mỗi cột(column) đại diện cho một trường trong bản ghi.
Ví dụ một bảng có chứa dữ liệu về nhân viên của một công ty sẽ chứa một hàng cho mỗi nhân viên và các cột đại diện cho thông tin nhân viên chẳng hạn như mã nhân viên, họ tên, công việc, số điện thoại, email.
Các thao tác cơ bản đối với bảng đó là: Tạo bảng,chỉnh sửa cấu trúc bảng (thêm, sửa, xóa cột), xóa bảng.
>>> Xem thêm: Các lệnh cơ bản thao tác với SQL
2. Phần I: Lý thuyết cách thao tác với Bảng trong CSDL(SQL):
2.1 Tạo bảng
Cú pháp cơ bản :
CREATE TABLE table_name (
column1 datatype,
column2 datatype,
column3 datatype,
….
);
Trong đó:
- CREATE TABLE :keyword tạo một bảng mới trong csdl
- column:tên cột của bảng
- datatype:kiểu dữ liệu cột (int,varchar,datetime,….)
2.2 Chỉnh sửa cấu trúc bảng
2.2.1 Thêm cột(column)
Cú pháp cơ bản:
ALTER TABLE table_name
ADD column_name datatype;
Trong đó:
- ALTER TABLE:keyword chỉnh sửa cấu trúc bảng
- table_name: tên bảng
- ADD:keyword thêm một cột vào một bảng đã tồn tại
2.2.2 Đổi kiểu dữ liệu(datatype) của cột
Cú pháp cơ bản:
ALTER TABLE table_name
ALTER COLUMN column_name datatype;
Trong đó:
- ALTER TABLE:key word chỉnh sửa cấu trúc bảng
- table_name:tên bảng
- ALTER COLUMN:keyword thay đổi kiểu dữ liệu của cột trong bảng
- column_name:tên cột cần thay đổi kiểu dữ liệu
- datatype:kiểu dữ liệu mới
2.2.3 Đổi tên cột
Đối với MySQL:
ALTER TABLE table_name
RENAME COLUMN old_name to new_name;
Trong đó:
- ALTER TABLE:key word chỉnh sửa cấu trúc bảng
- table_name:tên bảng
- RENAME COLUMN:keyword thay đổi tên cột
- old_name:tên cột cũ
- new_name:tên cột mới
Đối với SQL SERVER
EXEC sp_RENAME ‘table_name.old_column_name’ , ‘new_column_name’, ‘COLUMN’
Trong đó:
- EXEC sp_RENAME:keyword thay đổi tên
- table_name.old_name : tên bảng.tên cột muốn thay đổi
- new_column_name:tên cột mới
- COLUMN:lựa chọn thay đổi tên cột
2.2.4 Xóa cột
Cú pháp cơ bản:
ALTER TABLE table_name
DROP COLUMN column_name;
Trong đó:
- ALTER TABLE:key word chỉnh sửa cấu trúc bảng
- table_name:tên bảng
- DROP COLUMN:keyword xóa một cột trong bảng
- column_name:tên cột muốn xóa
>>> Xem thêm: Cách sao lưu và khôi phục cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server bằng SSMS
2.3 Xóa bảng
Cú pháp cơ bản:
DROP TABLE table_name;
Trong đó :
- DROP TABLE :keyword xóa một bảng tồn tại trong csdl
- table_name:tên bảng muốn xóa
3. Phần II.Demo với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server
Ở đây mình sử dụng hệ quản trị csdl SQL Server ,phần mềm Microsoft SQL Server Management Studio với một cơ sử dữ liệu có sẵn là VuPT12DB.
Đầu tiên là tạo một table User để lưu thông tin người dùng.
Các thông tin cần lưu trữ : id(mã người dùng),name(tên người dùng),age(tuổi),sdt(số điện thoại)
Cú pháp :
use VuPT12DB;
CREATE TABLE person(
id int,
name nvarchar(255),
age int,
sdt varchar(11)
);
Kết quả:
Ta cần một cột nữa để lưu thông tin về địa chỉ
ALTER TABLE person
ADD address nvarchar(255);
Bây giờ giới hạn data của trường address là 255 ký tự.Mình muốn nâng cấp giới hạn lên 350 ký tự để lưu trữ được dài hơn thì dùng cú pháp thay đổi kiểu dữ liệu như sau:
ALTER TABLE person
ALTER COLUMN address nvarchar(350)
Kết quả:
Để thay đổi tên cột address thành diachi:
EXEC sp_RENAME ‘person.address’ , ‘diachi’, ‘COLUMN’
Kết quả:
Để xóa cột age (có thể thay bằng birthday kiểu DATE):
ALTER TABLE person
DROP COLUMN age;
Kết quả:
Để xóa bảng person:
DROP TABLE person
Kết quả:
4. Phần III.Kết luận
Trong bài viết này,mình giới thiệu với các bạn khái niệm về bảng trong cơ sở dữ liệu, cách thao tác với Bảng trong CSDL: thêm bảng, chỉnh sửa cấu trúc bảng, xóa bảng. Trong bài tiếp theo mình sẽ giới thiệu về các thao tác với dữ liệu của bảng (thêm bản ghi, cập nhật bản ghi, xóa bản ghi).
>>> Nếu bạn đang có nhu cầu học lập trình trực tuyến, tìm hiểu ngay tại đây:
- SQL Series 1- Hướng dẫn cơ bản về cách thao tác với Bảng trong CSDL(SQL)
- SQL Series 2- Cách thao tác với dữ liệu của bảng trong CSDL(SQL)
- SQL Series 3- Ý nghĩa các từ khóa trong SQL
- SQL Series 4- Các loại ràng buộc trong SQL (Phần 1): Ràng buộc khóa chính, khóa ngoại
- SQL Series 6- Các loại ràng buộc trong SQL (Phần 2): Not Null, Unique, Default, Check
Học viên Phạm Tuấn Vũ
Bình luận (0
)