15 từ viết tắt thông dụng nhất về lập trình web
Người mới vào nghề sẽ gặp không ít khó khăn với những từ viết tắt được sử dụng mỗi ngày trong ngành công nghệ web. Bài viết dưới đây, FUNiX sẽ chia sẻ 15 từ viết tắt thông dụng nhất về lập trình web để các bạn nắm bắt.
- FUNiX triển khai gần 90 khóa học miễn phí dành cho học viên sau một năm
- xTalk 161: Ngành hot IT - Từ lựa chọn tới phỏng vấn thành công
- Gợi ý giúp bạn học thế nào để chuyển nghề IT hiệu quả?
- Lý do nên học kỹ năng IT tại FUNiX để bổ sung năng lực làm việc
- Bí quyết hoàn thiện năng lực làm việc trong kỷ nguyên số
Table of Contents
Người mới vào nghề sẽ gặp không ít khó khăn với những từ viết tắt được sử dụng mỗi ngày trong ngành công nghệ web. Bài viết dưới đây, FUNiX sẽ chia sẻ 15 từ viết tắt thông dụng nhất về lập trình web để các bạn nắm bắt.
Lập trình web là gì?
Lập trình web là công việc của một lập trình viên website có nhiệm vụ nhận giao diện web tĩnh từ bộ phận thiết kế web. Sau đó, web Developer dựa trên ngôn ngữ máy tính chuyển thành một hệ thống website hoàn chỉnh có tương tác với CSDL và người dùng.
Điểm danh 15 từ viết tắt phổ biến về lập trình web
Sau đây là 15 từ viết tắt thông dụng trong các bài thảo luận, bài viết về lập trình web hiện nay:
Từ viết tắt về lập trình web: ARIA
ARIA là cụm từ viết tắt của Accessible Rich Internet Applications. ARIA có tiêu chuẩn xác định nhiều phương thức front-end khác nhau. Điều này giúp người khuyết tật tiếp cận internet dễ dàng với assistive technologies (AT).
Từ viết tắt về lập trình web: ACSS
ACSS có tên đầy đủ là Atomic Cascading Style Sheets. Đây là hệ phương pháp viết CSS do Yahoo phát triển. ACSS có thể trực tiếp định hình HTML bởi ACSS dựa trên các class đơn mục đích, dự đoán và tái sử dụng được.
Từ viết tắt về lập trình web: AMP
AMP là từ viết tắt lập trình web thông dụng Accelerated Mobile Pages. AMP do Google khởi xướng nhằm gia tăng tốc độ. AMP giới hạn cách dùng JavaScript, CSS, HTML để cải thiện hiệu suất.
Từ viết tắt về lập trình web: API
API có tên đầy đủ là Application Programming Interface. API do nhà phát hành API chỉ định là bộ tính năng code viết sẵn methods, properties, classes,… Mục đích là viết code và dùng các best practice nhất quán. Các trang mạng xã hội phát triển API riêng như Twitter, Facebook, Google.
Từ viết tắt về lập trình web: BEM
AMP là từ viết tắt lập trình web thông dụng với tên gọi đầy đủ Block, Element, Modifier. Quy tắc đặt tên này nhằm viết CSS class nhất quán, dễ đọc, dễ maintain.
Từ viết tắt về lập trình web: CDN
CDN có tên đầy đủ là Content Delivery Network. Đây là mạng lưới máy chủ lưu trữ và phân phối các bản sao của web content. CDNs truyền tải nội dung đến người dùng từ server gần với vị trí của họ.
Từ viết tắt về lập trình web: CMS
CMS có tên đầy đủ là Content Management System. Đây là từ viết tắt thông dụng trong lập trình web chỉ phần mềm cho phép người dùng đăng tải, quản lý và chỉnh sửa các nội dung số khác nhau. CMS được dùng chủ yếu đăng tải nội dung web như Drupal, Joomla, WordPress.
Từ viết tắt về lập trình web: CRUD
CRUD có tên đầy đủ là Create, Read, Update, Delete. Đây là thuật ngữ gồm 4 hàm cơ bản của một cơ sở dữ liệu chuẩn dùng trong quản trị cơ sở dữ liệu. Một dynamic website sẽ được mô tả vòng đời bằng các hàm CRUD.
Từ viết tắt về lập trình web: CSSOM
CSSOM có tên đầy đủ là Cascading Style Sheets Object Model. Trên một trang web, CSSOM thể hiện tất cả CSS styles dưới dạng map của node. Cấu trúc của CSSOM tương tự DOM nhưng là mô hình dữ liệu độc lập.
Từ viết tắt về lập trình web: CTA
CTA là từ viết tắt thông dụng trong lập trình web có tên gọi đầy đủ Call-To-Action. Đây là thuật ngữ marketing kêu gọi hành động trực tiếp đến khách hàng, người dùng tiềm năng.
Từ viết tắt về lập trình web: DOM
DOM có tên đầy đủ là Document Object Model. DOM chỉ ra cấu trúc logic của một tài liệu dưới dạng node tree. Node là các object thể hiện các phần của một document có thể tạo, chỉnh sửa và xóa bỏ.
Từ viết tắt về lập trình web: ECMAScript (ES)
ECMAScript là từ viết tắt thông dụng trong lập trình web. Tên gọi đầy đủ của ECMAScript là European Computer Manufacturers Association Script. Đây là cơ sở cho cú pháp của ActionScript, JavaScript.
Từ viết tắt về lập trình web: FOSS
FLOSS có tên đầy đủ là Free and Open-Source Software. Đây là phần mềm miễn phí và nguồn mở ai cũng có quyền truy cập và chỉnh sửa mã nguồn được.
Từ viết tắt về lập trình web: FTU
FTU là từ viết tắt trong lập trình web giữ vai trò quan trọng trong tiếp nhận ứng dụng. FTU giúp cải thiện tỷ lệ nán lại của người dùng nhờ thiết kế khởi động phù hợp. Trong lúc FTU, ta có thể đề nghị người dùng thiết đặt tinh chỉnh như ngôn ngữ, time zone, theo sở thích,…
Từ viết tắt về lập trình web: GUI
GUI có tên đầy đủ là Graphical User Interface. GUI là một kiểu giao diện người dùng không cần học ngôn ngữ lệnh như MS-DOS vẫn giao tiếp với phần mềm. GUI dùng ngôn ngữ hình ảnh và icons đồ họa để truyền lệnh đến ứng dụng.
Từ viết tắt về lập trình web: LAMP
LAMP có tên đầy đủ là Linux, Apache, MySQL, PHP/Python/Perl. LAMP stack gồm Linux, Apache, MySQL và PHP, Perl hoặc Python. LAMP có biến thể Windows là WAMP, biến thể OS X là MAMP.
Trên đây là 15 từ viết tắt thông dụng nhất về lập trình web. Hi vọng sẽ giúp những lập trình viên mới vào nghề nắm bắt và hiểu rõ hơn. Nếu bạn yêu thích nghề lập trình, hãy bắt đầu xây dựng sự nghiệp với khóa học lập trình chất lượng tại FUNiX.
Quỳnh Anh
Bình luận (0
)