Ngôn ngữ lập trình Java là gì? Lịch sử và tính năng của Java
Java là một ngôn ngữ lập trình được sử dụng rộng rãi và được thiết kế cho môi trường phân tán của internet. Nó là một ngôn ngữ lập trình có mục đích chung là đồng thời, dựa trên lớp và hướng đối tượng. Nó miễn phí để truy cập và chúng tôi có thể chạy nó trên tất cả các nền tảng . Java tuân theo nguyên tắc WORA (Viết một lần, Chạy mọi nơi) và độc lập với nền tảng. Nó cũng đơn giản và dễ học.
Table of Contents
1. Ngôn ngữ lập trình Java là gì?
Java là một ngôn ngữ lập trình được sử dụng rộng rãi và được thiết kế cho môi trường phân tán của internet. Nó là một ngôn ngữ lập trình có mục đích chung là đồng thời, dựa trên lớp và hướng đối tượng. Nó miễn phí để truy cập và chúng tôi có thể chạy nó trên tất cả các nền tảng . Java tuân theo nguyên tắc WORA (Viết một lần, Chạy mọi nơi) và độc lập với nền tảng. Nó cũng đơn giản và dễ học.
2. Lịch sử của Java
Java lần đầu tiên xuất hiện vào năm 1995 với tên gọi Oak . Đây là một ám chỉ đến cây Sồi đứng đằng xa văn phòng của Gosling. Trước khi nó có thể trở nên phổ biến với cái tên Java (tìm thấy nguồn gốc của nó từ cây cà phê, sau đó được cho là Java – một hòn đảo ở Indonesia), họ cũng quyết định gọi dự án là Green.
James Gosling, người sáng lập Java
- Phiên bản 1.0 ra mắt vào năm 1996 khi Sun Microsystems hứa hẹn nguyên tắc WORA (Viết một lần, Chạy mọi nơi).
- Sau đó là Java 2 (J2SE 1.2) vào tháng 12 năm 1998-1999 . J2EE dành cho các ứng dụng doanh nghiệp.
- Sau đó vào năm 2006, để tăng cường khả năng tiếp thị của mình, Sun đã đổi tên các phiên bản J2 mới thành Java EE, Java ME và Java SE.
- Tháng 9 năm 2018 đánh dấu việc phát hành Java SE 11 (LTS).
- Tháng 3 năm 2019 đánh dấu việc phát hành Java SE 12 (LTS).
- Đến ngày 10 tháng 9 năm 2019, Java SE 13 sẽ được nhìn thấy ánh sáng trong ngày.
Ngày nay, từ các ứng dụng web và GUI trên máy tính để bàn đến Internet of Things và ô tô tự lái, Java có ở khắp mọi nơi.
3. Các tính năng của Lập trình Java
Nói về sự phổ biến của nó, chúng ta hãy tìm hiểu những gì làm cho nó giá trị. Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ thảo luận về danh sách các Tính năng mạnh mẽ của Java :
- Đơn giản
- Hướng đối tượng
- Hiệu suất cao
- Chắc chắn
- Kiến trúc – Trung lập
- Cầm tay
- Nền tảng độc lập
- Mạnh mẽ
- Năng động
- Đa luồng
- Được phân phối
1. Đơn giản
Trong khi Java là dài, cú pháp của nó tương tự như C ++. Điều này làm cho việc chuyển đổi từ C ++ sang Java dễ dàng hơn. Nó đã loại bỏ các tính năng hiếm khi được sử dụng như nạp chồng toán tử và con trỏ rõ ràng.
2. Hướng đối tượng
Java chủ yếu tập trung vào các đối tượng hơn là các quy trình. Java tuân theo các nguyên tắc của Lập trình hướng đối tượng (OOP):
- Các đối tượng
- Các lớp học
- Di sản
- Đóng gói / Ẩn dữ liệu
- Trừu tượng
- Tính đa hình
Lưu ý- Java không phải là một ngôn ngữ hướng đối tượng thuần túy vì nó cho phép các kiểu dữ liệu nguyên thủy.
3. Không phụ thuộc vào nền tảng
Nền tảng độc lập có nghĩa là mã nguồn java có thể chạy trên nhiều hệ điều hành. Mã Java phải chạy trên bất kỳ máy nào không cần cài đặt bất kỳ phần mềm đặc biệt nào, nhưng JVM cần phải có trong máy. Mã Java được biên dịch thành bytecode, không phụ thuộc vào nền tảng. Bạn có thể chạy nó trên Windows, Linux, Mac OS, v.v.
4. Di động
Java có tính di động vì mã Java có thể được thực thi trên tất cả các nền tảng chính. Khi bạn đã biên dịch mã nguồn Java của mình thành bytecode, các tệp đó có thể được sử dụng trên bất kỳ nền tảng hỗ trợ Java nào mà không cần sửa đổi, không giống như các ngôn ngữ khác, yêu cầu biên dịch mã máy cho từng nền tảng, ví dụ: .exe riêng cho 32- môi trường bit so với 64 bit. Java có tính di động vì bạn có thể chuyển bytecode sang bất kỳ nền tảng nào khác mà nó chạy.
5. Mạnh mẽ
Các tính năng sau làm cho Java mạnh mẽ và mạnh mẽ :
- Không sử dụng con trỏ rõ ràng
- Quản lý bộ nhớ mạnh mẽ
- Việc thu gom rác tự động được thực hiện nên bạn không cần phải xóa các đối tượng không được tham chiếu theo cách thủ công.
- Cơ chế kiểm tra kiểu và xử lý ngoại lệ
6. Bảo mật
- Như chúng ta đã nói trong phần trước, việc thiếu con trỏ làm cho Java trở nên mạnh mẽ và an toàn.
- Cũng đúng khi các chương trình Java chạy bên trong hộp cát của máy ảo.
- JRE ( Java Runtime Environment ) có một Classloader để tải động các lớp vào JVM (Java Virtual Machine). Nó phân tách gói cho các lớp của hệ thống tệp cục bộ được nhập từ mạng, điều này bổ sung thêm tính bảo mật.
- Trình xác minh Bytecode kiểm tra các đoạn mã để tìm mã bất hợp pháp có thể bỏ qua quyền truy cập.
- Trình quản lý bảo mật quyết định tài nguyên nào sẽ phân bổ cho một lớp. Quyền truy cập như vậy có thể bao gồm đọc và ghi tệp.
Java là ngôn ngữ lập trình dễ học, bạn có thể tham khảo 1 số chương trình học lập trình Online tại FUNiX tại đây
- Tất cả những điều bạn cần biết về khóa học lập trình tại FUNiX FPT
- 5 Điểm đáng chú ý tại khóa học lập trình trực tuyến FPT – FUNiX
- Từ A-Z chương trình học FUNiX – Mô hình đào tạo lập trình trực tuyến số 1 Việt Nam
- Lý do phổ biến khiến học viên nước ngoài chọn FUNiX
- Lưu ý để học blockchain trực tuyến hiệu quả cao tại FUNiX
- Lý do nữ giới nên chọn FUNiX để học chuyển nghề IT
- FUNiX trở thành đối tác của Liên minh Blockchain Việt Nam
- 3 lý do bạn trẻ nên học blockchain trực tuyến ở FUNiX
Lương thuận – dịch từ Data
Bình luận (0
)